Trang chủ HIV  |  Web Link  |  Giới thiệu |  Liên hệ  |  English 
hiv logo

Thông báo

Icon
Error

Đăng nhập


4 Trang«<234
Tùy chọn
Xem bài viết cuối Go to last unread
Offline h08  
#61 Đã gửi : 16/05/2012 lúc 11:10:53(UTC)
h08

Danh hiệu: Member

Nhóm: Thành viên chính thức, Hội viên Câu lạc bộ ARV
Gia nhập: 26-02-2012(UTC)
Bài viết: 61

Cảm ơn: 86 lần
Được cảm ơn: 37 lần trong 24 bài viết
Hôm nay bắt đầu uống phác đồ 2



Lamivudin150mg  (3TC)

Viread 300mg (TDF)

Aluvia 200mg/50mg (LPV/r)



TDF+3TC+LPV/r
Offline h08  
#62 Đã gửi : 16/05/2012 lúc 11:26:51(UTC)
h08

Danh hiệu: Member

Nhóm: Thành viên chính thức, Hội viên Câu lạc bộ ARV
Gia nhập: 26-02-2012(UTC)
Bài viết: 61

Cảm ơn: 86 lần
Được cảm ơn: 37 lần trong 24 bài viết
Lamivudin 150 ICA (Lamivudine 150mg)

Thành phần



Mỗi viên nén bao phim chứa 150 mg lamivudin và tá dược vừa đủ

(cellulose vi tinh thể, tinh bột biến tính, L-HPC

(low-substituted hydroxypropyl cellulose), magnesi stearat, tá dược bao phim).



Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Qui cách đóng gói

Hộp 1 chai x 60 viên nén bao phim.

Chỉ định

Lamivudin 150 mg được phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV.

Chống chỉ địng

Quá mẫn với lamivudin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Suy thận nặng.

Thận trọng

Trẻ em có tiền sử sử dụng nucleosid kháng retrovirus, tiền sử viêm tụy hay các yếu tố nguy cơ khác gây viêm tụy. Phải ngưng việc điều trị ngay nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng hay các bất thường cận lâm sàng liên quan đến viêm tụy.

Đặc biệt thận trọng khi dùng lamivudin cho bệnh nhân đã biết có yếu tố nguy cơ về bệnh gan; tuy nhiên, bệnh nhân không nằm trong diện được biết trước là có yếu tố nguy cơ về bệnh gan vẫn phải được chú ý. Chấm dứt điều trị bằng lamivudin khi bệnh nhân biểu hiện kết quả lâm sàng và cận lâm sàng gợi ý về việc nhiễm acid lactic, hay gan bị nhiễm độc (có thể bao gồm cả chứng gan to và nhiễm mỡ dù không có sự gia tăng enzym transaminase một cách đáng kể).

Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và virus viêm gan B: Tính an toàn và hiệu lực của lamivudin chưa được biết rõ trong điều trị viêm gan B cho bệnh nhân đồng thời nhiễm HIV và HBV. Ở các bệnh nhân không nhiễm HIV nhưng nhiễm HBV mạn tính được điều trị với lamivudin, đã xuất hiện HBV đề kháng lamivudin và làm giảm đáp ứng điều trị. Sự xuất hiện các chủng HBV đề kháng với lamivudin ở các bệnh nhân nhiễm HIV và HBV được điều trị theo phác đồ lamivudin- thuốc kháng retrovirus cũng đã được báo cáo. Viêm gan trầm trọng sau điều trị cũng đã được báo cáo.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Phụ nữ có thai: Dùng lamivudin trong thời kỳ mang thai chỉ khi nào lợi ích nhiều hơn nguy cơ. Bệnh nhân đang mang thai mà sử dụng lamivudin hay trong lúc sử dụng lamivudin lại có thai phải báo ngay cho bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ khi đang điều trị bằng lamivudin không nên cho con bú.

Tác dụng không mong muốn




Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng kết hợp lamivudin 150 mg (2 lần/ngày) và zidovudin 200 mg (3 lần/ngày): Nhức đầu, mệt mỏi, sốt, buồn nôn và nôn, tiêu chảy, chán ăn, bệnh thần kinh, mất ngủ và rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, các triệu chứng bệnh mũi, ho, đau cơ xương

Các tác dụng phụ thường gặp ở trẻ em khi sử dụng kết hợp lamivudin 4 mg/kg (2 lần/ngày) và zidovudin 5,33 mg/kg (3 lần/ngày): Sốt, gan to, ho, phát ban ngoài da…

Viêm tụy (có thể kèm theo biến chứng nặng) cũng đã được ghi nhận trong các thử nghiệm ở phụ nữ có thai và trẻ em khi sử dụng lamivudin 150 mg có hoặc không kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

Chứng dị cảm và các bệnh thần kinh ngoại biên cũng được báo cáo

Một số ghi nhận chưa đầy đủ ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: Thiếu máu, tiêu chảy, rối loạn điện giải, hạ đường huyết, vàng da, gan to, phát ban, nhiễm trùng hô hấp

Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng lamivudin ở bệnh nhân viêm gan B mạn tính: Nhiễm trùng tai mũi họng, mệt mỏi khó chịu, nhức đầu. Các bất thường cận lâm sàng thường gặp nhất được ghi nhận: tăng ALT, tăng lipase huyết thanh, tăng CP

Các tác dụng phụ trong thực tế lâm sàng: Rối loạn phân bố mỡ, viêm miệng, tăng đường huyết, yếu sức, thiếu máu, nhiễm acid lactic, viêm tụy, phản ứng quá mẫn, nổi mày đay, phát ban, thở khò khè…

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Nên xem xét khả năng tương tác với thuốc khác khi dùng đồng thời, đặc biệt khi đường thải trừ chính của những thuốc này là bài tiết chủ động qua thận thông qua hệ thống vận chuyển cation hữu cơ, ví dụ trimethoprim

Sử dụng trimethoprim (TMP) 160 mg/sulphamethoxazol (SMX) 800 mg mỗi ngày 1 lần đã làm tăng AUC của lamivudin lên đến 44%. Không có thông tin nào cho thấy các liều cao hơn của TMP/SMX (như liều dùng để điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii) gây ảnh hưởng lên dược động học của lamivudin.

Lamivudin và zalcitabin có thể kìm hãm lẫn nhau sự phosphoryl hóa nội bào. Do vậy, không nên sử dụng phối hợp lamivudin và zalcitabin.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: 150 mg x 2 lần/ngày hoặc 300 mg x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Nếu lamivudin được sử dụng cho bệnh nhân đồng thời bị nhiễm HIV và HBV thì liều chỉ định cho việc điều trị HIV được dùng như là một phần của phác đồ phối hợp.

Bệnh nhân trẻ tuổi (trẻ nhỏ, trẻ em, trẻ vị thành niên): Liều đề nghị cho trẻ từ 3 tháng tuổi đến 16 tuổi là 4 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày (đến tối đa 150 mg x 2 lần/ngày), kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

Điều chỉnh liều dùng: Liều dùng cần được điều chỉnh phụ thuộc vào chức năng thận như sau:

-Độ thanh thải creatinin(ml/phút):

Lớn hơn 50, Liều dùng đề nghị: 150 mg x 2 lần/ngày hoặc 300 mgx1 lần/ngày

Từ 30 - 49, Liều dùng đề nghị: 150 mg x 1 lần/ngày

Từ 15 - 29, Liều dùng đề nghị: Liều khởi đầu 150 mg, sau đó 100 mg, mỗi ngày 1 lần

Từ 5 - 14, Liều dùng đề nghị: Liều khởi đầu 150 mg, sau đó 50 mg, mỗi ngày 1 lần

Nhỏ hơn 5, Liều dùng đề nghị: Liều khởi đầu 50 mg, sau đó 25 mg, mỗi ngày 1 lần

Chưa có đủ dữ liệu để đưa ra liều dùng phù hợp cho bệnh nhân đang tiến hành thẩm tách. Mặc dù chưa có đủ dữ liệu cho việc chỉnh liều dùng cho trẻ bị suy thận, nhưng cần lưu ý đến việc giảm liều và/hoặc tăng khoảng cách thời gian giữa các liều dùng

Offline h08  
#63 Đã gửi : 16/05/2012 lúc 11:56:21(UTC)
h08

Danh hiệu: Member

Nhóm: Thành viên chính thức, Hội viên Câu lạc bộ ARV
Gia nhập: 26-02-2012(UTC)
Bài viết: 61

Cảm ơn: 86 lần
Được cảm ơn: 37 lần trong 24 bài viết
Viread





Viread Nhóm thuốc: Thuốc khác
Thành phần: Tenofovir disoproxil fumarate
Hàm lượng: 300mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng: Hộp 1 lọ 30 viên
Nhà sản xuất: Nycomed Oranienburg GmbH                                    
Xuất xứ: Germany
Số đăng ký: VN-6989-08
Quy chế: Thuốc kê đơn
                                    



Chỉ định:

-   Nhiễm HIV-1 ở người lớn trên 18 tuổi: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

-   Dự phòng cho các cán bộ y tế phải tiếp xúc với các bệnh phẩm (máu, dịch cơ thể...) có nguy cơ lây nhiễm HIV: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

-   Viêm gan B mạn tính ở người lớn trên 18 tuổi có chức năng gan còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, tăng ALT kéo dài, viêm gan hoạt động và/hoặc có mô xơ gan được chứng minh bằng tổ chức học.       



Chống chỉ định:

        Mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.       



Chú ý thận trọng:

-   Phải ngừng tenofovir disoproxil fumarat khi thấy nồng độ aminotransferase tăng nhanh, gan to dần hoặc gan nhiễm mỡ, hoặc bị nhiễm toan chuyển hoá hoặc do acid lactic không rõ nguyên nhân.

-   Phải rất thận trọng khi dùng tenofovir cho người có bệnh gan to, hoặc có các nguy cơ khác về bệnh gan. Đặc biệt phải hết sức thận trọng đối với người bệnh có kèm thêm viêm gan C đang dùng interferon alpha và ribavirin. Nếu người bệnh có thêm viêm gan B, khi ngừng tenofovir, có thể có nguy cơ bệnh viêm gan nặng lên. Phải theo dõi sát chức năng gan ít nhất vài tháng ở người bệnh này.

-   Phải dùng tenofovir thận trọng ở người có tổn thương thận và phải giảm liều. Chức năng thận và phosphat huyết thanh phải được giám sát trước khi bắt đầu điều trị, cách 4 tuần 1 lần làm xét nghiệm trong năm đầu điều trị, và sau đó cứ 3 tháng 1 lần đối với người có bệnh sỏi có tổn thương thận. Nếu nồng độ phosphat huyết thanh giảm nhiều hoặc thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút, chức năng thận phải đánh giá trong vòng 1 tuần, và phải điều chỉnh khoảng cách cho các liều, hoặc phải ngừng thuốc.

-   Phải theo dõi các bất thường về xương, vì tenofovir có thể làm giảm mật độ xương, phải theo dõi xương ở người có bệnh sỏi bị gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương (giảm khối xương).

-   Khi dùng chế phẩm có chứa tenofovir và emtricitabin phải chú ý đến các tác dụng phụ của từng thành phần riêng rẽ.

-   Khi dùng chế phẩm có chứa tenofovir, emtricitabin và efavirenz phải chú ý đến các tác dụng phụ của từng thành phần riêng rẽ.

Thời kỳ mang thai

-   Không dùng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

-   Chưa rõ tenofovir có vào sữa không. Tuy nhiên, người mẹ dùng tenofovir để điều trị HIV không được cho con bú để phòng lây nhiễm sang con.       



Tác dụng không mong muốn (ADR)/Tác dụng phụ:

Thường gặp, ADR > 1/100

-   Toàn thân: Mỏi cơ, nhức đầu.

-   Tiêu hóa: Ỉa chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu.

-   Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết.

-   Hóa sinh: Làm tăng kết quả xét nghiệm ALT, AST, glucose niệu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

-   Đau bụng, gan bị nhiễm độc, thận bị nhiễm độc (nhất là khi dùng liều cao).

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

-   Gan bị nhiễm độc, nhiễm toan lactic (đau bụng, chán ăn, ỉa chảy, thở nhanh yếu, khó chịu toàn thân, đau cơ hoặc chuột rút, buồn nôn, buồn ngủ).

-   Suy thận cấp, protein niệu, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận.

-   Viêm tụy.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

-   Phải ngừng thuốc nếu có các biểu hiện của tổn thương gan, thận, nhiễm toan.       



Cách dùng:

        Theo quy định của Bộ Y tế, đây là thuốc kê đơn phải tuyệt đối tuân theo sự chỉ định của thầy thuốc. Các thông tin dưới đây chỉ có tính chất tham khảo

Cách dùng:

-   Viên tenofovir disoproxil fumarat hoặc viên kết hợp tenofovir và emtricitabin được uống ngày một lần. Cả hai loại viên nén đều có thể uống vào lúc no hay lúc đói.

-   Viên nén kết hợp ba loại thuốc tenofovir, emtricitabin, efavirenz được uống xa bữa ăn, tốt nhất vào lúc tối trước khi đi ngủ để đỡ chịu tác dụng phụ của efavirenz lên hệ thần kinh trung ương. Nếu dùng viên tenofovir đơn thuần thì không được dùng các loại viên kết hợp có chứa tenofovir.

-   Nếu dùng đồng thời tenofovir với viên nang didanosin giải phóng chậm thì phải uống các thuốc vào lúc đói hoặc sau bữa ăn nhẹ (không quá 400 kcal, không quá 20 % mỡ); ngoài ra phải giảm liều didanosin.

-   Thuốc phải được uống đúng giờ, các lần uống thuốc cách đều nhau. Nếu quên uống thì phải uống ngay. Nhưng nếu đã đến gần lúc phải uống thuốc thì thôi, không uống gộp 2 liều một lúc hoặc uống thêm liều.

Liều lượng:

Liều lượng tenofovir disoproxil fumarat được tính theo tenofovir dinatri fumarat.

Điều trị nhiễm HIV:

-   Liều tenofovir disoproxil fumarat dùng cho người lớn là 300 mg, ngày 1 lần. Phải dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

-   Phòng nhiễm HIV cho người lớn bị phơi nhiễm với HIV-1: Phải dùng tenofovir kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Phải dùng thật sớm, trong vòng vài giờ sau khi bị phơi nhiễm. Liều tenofovir disoproxil fumarat là 300 mg/ngày và trong 4 tuần nếu được dung nạp tốt.

-   Ghi chú: Xem các phác đồ điều trị nhiễm HIV. Chưa có số liệu về liều, độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi và ở người cao tuổi trên 65 tuổi.

Viêm gan B mạn tính:

-   Liều khuyến cáo: Uống tenofovir disoproxil fumarat viên 300 mg, ngày uống 1 viên. Thời gian ngừng thuốc tối ưu hiện nay chưa rõ. Có thể ngừng:

-   Ở người bệnh có AgHBe (+), không xơ gan: Điều trị ít nhất 6 – 12 tháng sau khi xác định có huyết thanh chuyển đổi HBe (AgHBe (-), không phát hiện được ADN của virus viêm gan B và có kháng –HBe) hoặc tới khi có huyết thanh chuyển đổi HBs hoặc khi thấy thuốc mất tác dụng. Tỷ lệ ALT huyết thanh và ADN của virus viêm gan B phải được kiểm tra đều đặn sau khi ngừng điều trị để phát hiện bất cứ một tái phát nào muộn.

-   Ở người bệnh có AgHBe (-), không xơ gan: Điều trị phải kéo dài cho tới khi huyết thanh chuyển đổi HBs hoặc cho tới khi thấy thuốc không còn tác dụng. Trong trường hợp điều trị kéo dài trên 2 năm nên được đánh giá lại đều đặn để xác định xem theo đuổi điều trị như vậy có phù hợp với người bệnh không.

-   Nếu ngừng tenofovir disoproxil fumarat ở người bệnh bị viêm gan B mạn tính đồng thời có nhiễm HIV, phải theo dõi người bệnh chặt chẽ để phát hiện tất cả những dấu hiệu nặng lên của viêm gan.

Điều trị phải do thầy thuốc có kinh nghiệm. Nên làm một test phát hiện kháng thể kháng HIV cho các người bệnh bị nhiễm virus viêm gan B trước khi bắt đầu điều trị bằng tenofovir disoproxil fumarat. Thuốc chưa được nghiên cứu cho trẻ em dưới 18 tuổi và người cao tuổi trên 65 tuổi.

Nguồn: Dược thư Quốc gia Việt Nam
Offline h08  
#64 Đã gửi : 17/05/2012 lúc 12:13:59(UTC)
h08

Danh hiệu: Member

Nhóm: Thành viên chính thức, Hội viên Câu lạc bộ ARV
Gia nhập: 26-02-2012(UTC)
Bài viết: 61

Cảm ơn: 86 lần
Được cảm ơn: 37 lần trong 24 bài viết
Tác dụng phụ : Aluvia

Lopinavir/r(LPV/r,Aluvia)

-Không dung nạp đường tiêu hoá:buồn nôn,nôn,tiêu chảy.

-Tăng đường huyết (kháng insuline)

-Tích mỡ và rối loạn chuyển hoá lipit

-Đôi khi gây phát ban và đau đầu



Tiêu chảy:

Hãy tới phòng khám nếu:

-Tiêu chảy trên 4 lần/ngày

-Tiêu chảy có máu

-Sốt

-Khát nhưng không thể ăn hoặc uống thoả đáng

-Chóng mặt khi đứng lên.
Tu-an  
#65 Đã gửi : 17/05/2012 lúc 03:01:29(UTC)
Guest
Danh hiệu: Guest

Nhóm:
Gia nhập: 24-06-2009(UTC)
Bài viết: 25.549

Được cảm ơn: 35 lần trong 21 bài viết
Originally Posted by: h08 Go to Quoted Post
Hôm nay bắt đầu uống phác đồ 2



Lamivudin150mg  (3TC)

Viread 300mg (TDF)

Aluvia 200mg/50mg (LPV/r)



TDF+3TC+LPV/r



Chào em !

 Hoàn cảnh của em.Anh Tuanmec đã báo với Bác Hai Dậu đã nhận lời giúp em,vì anh không có số ĐT của em nên không thể liên lạc,nếu em đọc được thông tin này hãy liên lạc với anh Tuanmec,Bác Hai sẽ hỗ trợ Sâm Thốt Nốt cho em.

   Như anh cũng chia sẽ với em việc đã dùng phác đồ bậc 2 và với sức khỏe em như vậy là một dấu hiệu (nguy hiểm).Nên em cần giử sức khỏe không làm việc quá sức và nhớ tuân thủ uống thuốc đúng giờ nha em.Và em cần hỗ trợ gì thì cứ ĐT cho anh Tuanmec.
Offline h08  
#66 Đã gửi : 18/05/2012 lúc 07:46:33(UTC)
h08

Danh hiệu: Member

Nhóm: Thành viên chính thức, Hội viên Câu lạc bộ ARV
Gia nhập: 26-02-2012(UTC)
Bài viết: 61

Cảm ơn: 86 lần
Được cảm ơn: 37 lần trong 24 bài viết
Chào em !



 Hoàn cảnh của em.Anh Tuanmec đã báo với Bác Hai Dậu đã nhận lời giúp em,vì anh không có số ĐT của em nên không thể liên lạc,nếu em đọc được thông tin này hãy liên lạc với anh Tuanmec,Bác Hai sẽ hỗ trợ Sâm Thốt Nốt cho em.



   Như anh cũng chia sẽ với em việc đã dùng phác đồ bậc 2 và với sức khỏe em như vậy là một dấu hiệu (nguy hiểm).Nên em cần giử sức khỏe không làm việc quá sức và nhớ tuân thủ uống thuốc đúng giờ nha em.Và em cần hỗ trợ gì thì cứ ĐT cho anh Tuanmec.


Em cảm ơn anh Tuấnmec Và Bác Hai Dậu đã lo lắng cho em,nhưng em cảm thấy còn nhiều bạn còn khó khăn hơn em nên em không thể nhận món quà trên được .



Offline h08  
#67 Đã gửi : 18/05/2012 lúc 07:51:09(UTC)
h08

Danh hiệu: Member

Nhóm: Thành viên chính thức, Hội viên Câu lạc bộ ARV
Gia nhập: 26-02-2012(UTC)
Bài viết: 61

Cảm ơn: 86 lần
Được cảm ơn: 37 lần trong 24 bài viết
Uống thuốc vô người cứ như đang ở trên mây .Cố lên phải vượt qua được giai đoạn này.
Offline tinyeu  
#68 Đã gửi : 18/05/2012 lúc 10:25:01(UTC)
tinyeu

Danh hiệu: Thành viên gắn bó

Nhóm: Thành viên chính thức, Hội viên Câu lạc bộ ARV
Gia nhập: 12-04-2012(UTC)
Bài viết: 245
Woman

Thanks: 202 times
Được cảm ơn: 122 lần trong 80 bài viết
trong thời gian này bạn cần nghỉ ngơi,và bồi bổ hơn.và cũng đừng lo nghĩ quá.
ko phải Bác Hai, anh Tuấn giúp bạn vì hoàn cảnh đâu, mà là lúc này có thể sẻ là liệu pháp tốt hỗ trợ bạn để vượt qua những lúc mệt mỏi do uống thuốc. 
mình nghĩ sâm của bác Hai sẽ tốt cho bạn.

chúc bạn mau chóng bình phục.
YÊU THƯƠNG LÀ ĐƯỜNG DẪN ĐẾN:"CHÂN - THIỆN - MỸ".
Rss Feed  Atom Feed
Ai đang xem chủ đề này?
Guest (2)
4 Trang«<234
Di chuyển  
Bạn không thể tạo chủ đề mới trong diễn đàn này.
Bạn không thể trả lời chủ đề trong diễn đàn này.
Bạn không thể xóa bài của bạn trong diễn đàn này.
Bạn không thể sửa bài của bạn trong diễn đàn này.
Bạn không thể tạo bình chọn trong diễn đàn này.
Bạn không thể bỏ phiếu bình chọn trong diễn đàn này.