  Danh hiệu: Thành viên mớiNhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 22-08-2008(UTC) Bài viết: 1
|
Mọi người ơi, cho em hỏi là tác dụng phụ của thuốc chống phơi nhiễm như Lamzidivir thông thường sẽ bắt đầu "hành hạ" mình sau mấy ngày sử dụng thế? Có phải sống chung với những tác dụng phụ đó trong suốt 1 tháng không hay có những đợt "đỉnh điểm"? Và làm như thế nào để hạn chế những tác dụng phụ đó (chế độ ăn uống…)? Em sử dụng được vài ngày và chủ yếu thấy mệt, có những lúc buồn nôn. Em đi làm cả ngày nên cũng muốn biết cách đối phó thế nào – ai có kinh nghiệm giúp em với nhé.
Ngoài ra, em nghe nói uống Lamzidivir sẽ rất có hại cho gan. Vậy em có nên mua thuốc bổ gan uống kèm trong suốt 1 tháng không?
Sửa bởi quản trị viên 13/06/2011 lúc 08:06:48(UTC)
| Lý do: Chưa rõ
|
|
|
|
|
|
 Danh hiệu: Guest
Nhóm: Guests
Gia nhập: 24-06-2009(UTC) Bài viết: 25.549
Được cảm ơn: 35 lần trong 21 bài viết
|
chào bạn riverflowing
viên Lamzidivir thành phần : Lamivudin, Zidovudin
thuốc PEP thông thường uống vào sẽ có tác dụng phụ .cũng có người không bị tác dụng phụ của thuốc này ..nhưng bạn yên tâm .khi ngưng PEP thì tác dụng phụ sẽ không còn nữa.
Tác dụng phụ: • Do Lamivudin: - Thường gặp: nhức đầu, mệt mỏi, khó chịu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau thượng vị hay chuột rút, mất ngủ, sốt, ho, triệu chứng sổ mũi, phát ban và đau cơ xương. - Có thể tái phát bệnh đau tụy và đau thần kinh ngoại biên. Do Zidovudin: Các phản ứng phụ thường gặp: buồn nôn, nôn mữa, biếng ăn, đau bụng, nhức đầu, phát ban, sốt, đau cơ, dị cảm, mất ngủ, khó chịu, suy nhược và khó tiêu. - Các phản ứng phụ khác: buồn ngủ, tiêu chảy, chóng mặt, ra mồ hôi, khó thở, đầy hơi, lạt miệng, đau ngực, mất nhạy bén, bồn chồn, tiểu lắt nhắt, suy nhược, đau mỏi toàn thân, ớn lạnh, ho, nổi mề đay, ngứa sần và triệu chứng giống cúm.
em nghe nói uống Lamzidivir sẽ rất có hại cho gan. Vậy em có nên mua thuốc bổ gan uống kèm trong suốt 1 tháng không? bạn có thể đến bác sỉ chuyên khoa hỏi vấn đề này.
chào thân ái.
|
|
|
|
  Danh hiệu: Thành viên mớiNhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 23-08-2008(UTC) Bài viết: 1
|
Vậy nếu đang uống PEP mà ngưng thì có sao không ạ? Em thấy các bác sĩ tư vấn chẳng nhiệt tình gì cả - cứ nghe nói có nguy cơ là cho uống? Đến giờ nghiệm lại qua diễn đàn em thấy trường hợp của em không có nguy cơ cao (oral sơ). Nếu bây giờ em ngưng uống thì sẽ có tác dụng gì về sau này không?
|
|
|
|
 Danh hiệu: Guest
Nhóm: Guests
Gia nhập: 24-06-2009(UTC) Bài viết: 25.549
Được cảm ơn: 35 lần trong 21 bài viết
|
Tác dụng phụ của thuốc PEP
Tên
thuốc
|
Viết tắt
|
Liều dùng
|
Viên/ Ngày
|
Tác dụng
của thức ăn
|
Các tác dụng phụ
|
Các thuốc ức chế men sao chép ngược Nucleoside (NRTI)
|
Zidovudine
|
AZT, ZDV
|
300 mg hai lần một ngày
|
2
|
Không ảnh hưởng
|
Hạ bạch cầu, Thiếu máu. Mệt mỏi, Đau đầu Buồn nôn, nôn, viêm gan. Bệnh lý cơ Toan lactic với thoái hóa mỡ gan
|
Stavudine
|
d4T
|
<60 kg: 30 mg hai lần một ngày
³ 60 kg: 40 mg hai lần một ngày
|
2
|
Không ảnh hưởng
|
Bệnh lý thần kinh ngoại biên. Buồn nôn, nôn, tăng men gan. Toan lactic với thoái hóa mỡ gan
|
Didanosine
|
ddI
|
<60 kg: 125 mg hai lần một ngày
³ 60 kg: 200 mg hai lần một ngày
|
4
|
Uống 30 đến 60 phút trước bữa ăn
|
Bệnh lý thần kinh ngoại biên, Đau đầu.
Viêm tụy, Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Phát ban, sốt; Toan lactic với thoái hóa mỡ gan
|
Lamivudine
|
3TC
|
150 mg hai lần một ngày hoặc 300 mg ngày một lần
|
2
|
Không ảnh hưởng
|
Độc tính thấp. Đau đầu,mất ngủ. Phát ban. Toan lactic, thoái hóa mỡ gan
|
Abacavir
|
ABC
|
300 mg hai lần một ngày
|
2
|
Không ảnh hưởng; rượu tăng nồng độ ABC 41%
|
Phản ứng quá mẫn (sốt, phát ban, buồn nôn, nôn, đau bụng -- có thể dẫn tới tử vong khi dùng lại).
Toan lactic với thoái hóa mỡ gan
|
Tenofovir°
|
TDF
|
300 mg ngày một lần
|
1
|
Không ảnh hưởng
|
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
|
Các thuốc ức chế men sao chép ngược Non-Nucleoside (NNRTI)
|
Efavirenz
|
EFV
|
600 mg trước khi đi ngủ
|
1
|
Tránh dùng sau bữa ăn nhiều chất béo
|
Phát ban, hội chứng Stevens-Johnson.
Các triệu chứng thần kinh, bao gồm mất ngủ, ác mộng, ảo giác, rối loạn tâm trạng;
Tăng men gan. Gây dị dạng thai. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai
|
Nevirapine
|
NVP
|
200 mg/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng lên 200 mg 2 lần/ngày
|
2
|
Không ảnh hưởng
|
Phát ban, hội chứng Stevens-Johnson.
Tăng men gan
|
Các thuốc ức chế men Protease (PI)
|
Indinavir
|
IDV
|
800 mg 8 giờ một lần
IDV/r: 800mg/100mg hai lần một ngày
|
6
|
Uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăns;
Tránh dùng đồng thời với ddI trong vòng 1 giờ
|
Sỏi thận; Buồn nôn, Đau đầu, chóng mặt, tăng bilirubin gián tiếp , khô da, rụng tóc
Tăng đường huyết, Rối loạn phân bổ mỡ và rối loạn chuyển hóa mỡ
|
Saquinavir
|
SQV
|
1200 mg ba lần mỗi ngày
|
18
|
Uống trong bữa ăn để tăng nồng độ thuốc. Tỏi có thể làm giảm nồng độ saquinavir xuống 50%.
|
Không dung nạp tiêu hóa, Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng; Đau đầu; Viêm gan
Tăng đường huyết, rối loạn phân bổ mỡ và rối loạn chuyển hóa mỡ
|
SQV/r
|
1000mg/100mg hai lần một ngày
|
|
Nelfinavir
|
NFV
|
1250 mg hai lần một ngày
|
10
|
Uống trong bữa ăn để tăng nồng độ thuốc
|
Tiêu chảy; Tăng đường huyết, Rối loạn phân bổ mỡ và rối loạn chuyển hóa mỡ
|
Lopinavir
|
LPV/r
|
LPV/r: 400 mg/100 mg hai lần một ngày
|
6
|
Không ảnh hưởng
|
Không dung nạp tiêu hóa, Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Phát ban; Đau đầu; Tăng đường huyết, Rối loạn phân bổ mỡ và rối loạn chuyển hóa mỡ
|
Ritonavir
|
RTV
|
Chủ yếu dùng để hỗ trợ các thuốc PI khác
|
12
|
Nếu dùng đơn độc, uống trong bữa ăn để tăng nồng độ thuốc và khả năng dung nạp
|
Không dung nạp tiêu hóa, Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Rối loạn vị giác; Viêm gan; Tăng đường huyết, Rối loạn phân bổ mỡ và rối loạn chuyển hóa mỡ
|
|
|
|
|
Di chuyển
Bạn không thể tạo chủ đề mới trong diễn đàn này.
Bạn không thể trả lời chủ đề trong diễn đàn này.
Bạn không thể xóa bài của bạn trong diễn đàn này.
Bạn không thể sửa bài của bạn trong diễn đàn này.
Bạn không thể tạo bình chọn trong diễn đàn này.
Bạn không thể bỏ phiếu bình chọn trong diễn đàn này.
|