phải có đủ 4 yếu tố này thì mới có thể lây nhiễm nha bạn, thiếu 1 trong 4 thì coi như ko dủ điều kiện:
1. Phải có chất dịch cơ thể có HIV bao gồm tinh dịch, máu, dịch âm đạo, hoặc sữa mẹ. HIV không thể phát triển mạnh bên ngoài không khí hoặc trong các bộ phận của cơ thể có hàm lượng axit cao như dạ dày, bàng quang.
2. Cần phải có một đường truyền mà chất dịch cơ thể được trao đổi. Các đường truyền bao gồm hoạt động tình dục, dùng chung kim tiêm, truyền từ mẹ sang con hoặc phơi nhiễm nghề nghiệp.
3. Phải có một điều kiện cho HIV tấn công vào các tế bào bị tổn thương bên trong cơ thể. Điều này có thể xảy ra thông qua một vết thương hoặc quá trình xâm nhập qua da, hấp thu qua niêm mạc mô, hoặc cả hai. HIV không thể xâm nhập da nguyên vẹn.
4. Phải có đủ lượng virus trong các dịch cơ thể (máu, tinh dịch, dịch âm đạo, sữa mẹ). Đây là lý do tại sao nước bọt, mồ hôi, nước tiểu và nước mắt là những nguồn được xem là không đủ để HIV gây nhiễm trùng. Trung hòa các enzyme trong nước bọt (gọi là chất ức chế peptidase bạch cầu tiết, hoặc SLPIs) được biết là làm giảm khả năng phát triển mạnh của HIV
hay nói công thức lây nhiễm như sau: [thoát + sống (tồn tại) + đủ số lượng + xâm nhập = nhiễm]
Đường truyền
|
Hành vi nguy cơ
|
Tỷ lệ
lây nhiễm
|
Hậu môn
|
Bên nhận trong quan hệ tình dục
qua đường hậu môn có xuất tinh
|
1.43%
(1/70)
|
Bên nhận trong quan hệ tình dục
qua đường hậu môn không xuất tinh
|
0.65%
(1/154)
|
Bên cho trong quan hệ tình dục
qua đường hậu môn, không cắt da qui đầu
|
0.62%
(1/161)
|
Bên cho trong quan hệ tình dục
qua đường hậu môn, có cắt da qui đầu
|
0.11%
(1/909)
|
Âm đạo
|
Quan hệ tình dục qua đường âm đạo,
truyền từ nữ sang nam (nước có thu nhập cao)
|
0.04%
(1/2500)
|
Quan hệ tình dục qua đường âm đạo,
truyền từ nữ sang nam (nước có thu nhập thấp)
|
0.38%
(1/263)
|
Quan hệ tình dục qua đường âm đạo,
truyền từ nam sang nữ (nước có thu nhập cao)
|
0.08%
(1/1250)
|
Quan hệ tình dục qua đường âm đạo,
truyền từ nam sang nữ (nước có thu nhập thấp)
|
0.3% (1/333)
|
Quan hệ tình dục qua đường âm đạo,
giai đoạn không có triệu chứng
|
0.07%
(1/1428)
|
Quan hệ tình dục qua đường âm đạo,
giai đoạn cuối có triệu chứng
|
0.55%
(1/180)
|
Miệng
|
Miệng - Dương vật, bên nhận
|
0% - 0.04%
(1/ 2500)
|
Miệng - Dương vật, bên cho
|
0% - 0.005% (1/20000)
|
Miệng - Hậu môn, cả 2 đối tác
|
Không đáng kể
|
Miệng - Âm đạo, cả 2 đối tác
|
Không đáng kể
|
Dưới da
|
Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng
|
0.67%
(1/149)
|
Tai nạn nghề nghiệp do kim đâm
|
0.24%
(1/417)
|
Bị kim đâm, không có ống tiêm
|
Thấp,
không đáng kể
|
Truyền máu (Mỹ)
|
0.0000056%
(1/1.8 triệu)
|
Chu sinh
|
Mẹ truyền sang con, không điều trị dự phòng
|
25%
(1/4)
|
Mẹ truyền sang con, điều trị dự phòng
hai tuần trước sinh
|
0.8%
(1/125)
|
Mẹ truyền sang con, điều trị dự phòng và không phát hiện virus khi đo tải lượng virus
|
0.1%
(1/1000)
|