Trang chủ HIV  |  Web Link  |  Giới thiệu |  Liên hệ  |  English 
hiv logo

Thông báo

Icon
Error

Đăng nhập


2 Trang<12
Tùy chọn
Xem bài viết cuối Go to last unread
Offline Romantic  
#21 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:10:13(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết
Trích dẫn bài viết của romantic đã viết:

17

Hiếm mun (Infertility)

Hiếm mun là khi người đàn bà không ththai trong vòng 12 tháng sau khi

ngưng mi bin pháp nga thai, trong khi sinh hot tình dc và giao hp

mc độ bình thường.

a. Nguyên nhân thường gp

i. Ở Đàn ông:

- Các bnh vtinh dch/tinh trùng: không đủ slượng tinh trùng, cht lượng

tinh trùng thp, tinh trùng non, khnăng bơi kém

- Bnh quai b(mumps)

- Bnh tinh hoàn

ii. Phn:

- Bnh Đa nang bung trng. Đa nang bung trng còn là nguyên nhân b

sy thai, khó giữ được thai.

- Các bnh tcung: U (bướu) tcung, U xơ tcung, lc ni mc tcung

(endometriosis), dính tcung (adhesion), …

- Viêm ltuyến

- Ri lon ni tiết t(LH = luteal hormone, FSH = follicular Stimulating

Hormone, progesterone)

- Bnh tuyến Giáp trng

b. Tìm hiu nguyên nhân bHiếm mun

Khám sc khe sinh sn ca chai người: nam và n.

- Kim tra hsơ bnh lý,

- Thnghim máu, thnghim các ni tiết t.

- Phân tích tinh trùng ca người nam

- Xác định ngày trng rng

- Chp hình quang tuyến hoc siêu âm, hoc ni soi cơ quan

sinh sn ca phn.

Tùy theo nguyên nhân hiếm mun, bác sĩ scho biết nhng phương cách

khác nhau giúp cho cp vchng gii quyết vn đề hiếm mun.

18

Kế hoch gia đình (Family Planning)

Kế hoch hoá gia đình là vic tính trước và chun bị để tránh ththai ngoài

ý mun khi chưa thành hôn, hoc khi vchng chưa sn sàng có con, hoc

không mun có quá nhiu con. Thanh thiếu niên tlúc tui dy thì đều có

thsanh con mi khi quan htình dc. Vì vy, thanh thiếu niên nam ncn

tự đặt câu hi: “Mình đã sn sàng có con chưa?”. Nếu chưa sn sàng có con

thì các thanh thiếu niên cn chn mt trong hai vic:

1. Kiêng c*, tc không giao hp, hoc

2. Dùng nhng bin pháp nga thai hu hiu, như bao cao su*, va tránh

ththai, va tránh được nhng bnh truyn nhim do quan htình

dc.

Vic căn bn trong kế hoch hóa gia đình là nga thai. Nhưng ngoài vic

nga thai, nhng cp vchng trước khi sanh con cũng cn chun bị để sn

sàng nui dưỡng đứa con cho đến khi khôn ln. Nếu hoàn cnh sinh sng

chưa được đầy đủ để mt cp vchng có thnuôi dưỡng thêm mt đứa con

thì cn tiếp tc phương pháp nga thai cho đến khi gia đình sung túc hơn.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#22 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:19:29(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

19

Phương pháp nga thai

(Birth Control)

Giao hp* thường gây ththai. Các bn thanh thiếu niên nam nnên nh

điu này trước khi giao hp. Các bn không nên nghĩ rng vic ththai là

chuyn “hên xui, may ri”, vì đây không phi là mt ván bài. Mun tránh

ththai thì phương pháp hu hiu nht là kiêng c, tc không giao hp. Kế

đến là phương pháp dùng bao cao su, va giúp nga ththai, va tránh được

nhng bnh truyn nhim do quan htình dc.

a. Kiêng c(abstinence)

Đây là phương pháp hu hiu nht để tránh ththai. Kiêng clà không

giao hp, dù chmt ln. Nhiu bn thanh niên nam nthi nay quyết định

không giao hp cho đến khi có v, có chng, và đã có thgiữ được quyết

định ca mình cho đến khi thành hôn. Đây là mt quyết định sáng sut, giúp

các bn tránh được nhiu vn đề liên hệ đến vic giao hp, tnhng vn đề

ththai ngoài ngoài ý mun và lây nhim bnh cho đến nhng vn đề tình

cm phc tp.

Mt sbn thanh thiếu niên nghĩ rng có giao hp thì mi tht s“sành

đời”, hoc được bn bè khen ngi. Đây là mt ý nim sai lm. Giao hp hay

không là mt quyết định nh hưởng đến đời ca Bn, cho nên Bn không th

để cho ý kiến ca bn bè, thi trang hay bt cgì khác quyết định cho Bn.

b. Theo Chu krng trng*

Trong chu kkinh nguyt, giai đon tngày 12 đến ngày 19 là lúc phn

dththai nht. Tuy nhiên, trong nhng ngày khác, phnvn có thth

thai được, kclúc đang có kinh nguyt, cho nên phương pháp chn ngày

trong chu kkinh nguyt để tránh ththai không hu hiu cho mc tiêu

nga thai.

Cách tìm ngày trng* rng

i. Tính theo chu kkinh nguyt:

Mt chu kkinh nguyt ca phnly gn là 28 ngày, nếu ly

ngày thnht hành kinh làm ngày đầu tiên thì chu ksxy ra

như sau

Giai đon 1: Ngày 1 đến 5: Hành kinh

Giai đon 2: Ngày 5 đến 12: thi ktái to niêm mc tcung

(lp màng nm phlên bmt bên trong ca tcung ca ph

n) chun bị để đón trng thtinh.

Giai đon 3: Ngày 12 đến ngày th19: trng có thrng bt

klúc nào trong nhng ngày này, nhưng thường xy ra ngày

th14.

Giai đon 4: Tngày 19 đến 28: nếu trng được thtinh thì

niêm mc ca tcung tiếp tc phát trin để cho trng được th

tinh đi vào làm t. Nếu trng không được thtinh, thì lp niêm

mc này bthoái hoá và tng xut ra ngoài.

Chu knày được lp đi lp li như thế trong sut thi kph

ncó khnăng sinh sn (reproductive period).

Như vy, nếu da trên cách tính ngày theo chu kkinh nguyt,

thì giai đon tsau tun thhai (tc ngày th12 đến 19) là

ngày có khnăng ththai cao.

ii. Tính da trên thân nhit ca người ph

n:

Mi mt chu kkinh nguyt ca người phnữ được din ra đều

đặn như vy là nhcác ni tiết tca người phnữ điu khin.

Thân nhit ca người phncũng biến đổi theo sthay đổi này

như sau:

a. Giai đon 1 cho đến trước ngày rng trng: Nhit độ bình

thường, lên xung trong khong 36.5 độ C cho đến 37 độ C.

b. Ngay ngày rng trng, nhit độ tt xung so vi giai đon

trước khong 0.3 đến 0.5 độ C

c. 24 gisau rng trng, nhit độ tăng lên cao hơn so vi giai

đon 1 khong 0.3 đến 0.5 độ C tc là khong 37 độ đến 37.2

hoc 37.5 độ C.

Như vy, nếu thc hin phi hp cách ghi li ngày kinh nguyt

cho mi tháng, cng thêm đo thân nhit ca phnữ đều đặn

mi ngày, ghi xung thành mt biu đồ, càng nhiu tháng càng

tt thì ta snhn ra ngày nào là ngày khnăng cao nht trng

rng. Cách cp nhit độ: mi bui sáng, vào mt ginht định

trước khi xung giường, cp nhit và ghi li.

c. Đặt vòng nga thai (Intrauterine devices)

Đặt vòng (Anh ng: IUD) là phương pháp nga thai cho phncó chng

nhưng không mun ththai. “Vòng” là mt miếng bng nha (plastic) hình

chT, đặt trong lòng tcung và có thể được bác sĩ ly ra nếu không còn

mun dùng na. Vòng nga thai khá hu hiu, nhưng không nga thai hoàn

toàn, và không nga được lây nhim bnh do quan htình dc. Phương pháp

này ít tn kém nht, ít khi gây biến chng và không gây đau đớn hay khó

khăn gì trong vic giao hp.

d. Dùng bao cao su* (condom)

Dùng bao cao su (condom) là mt phương pháp nga ththai hu hiu,

đồng thi cũng nga được lây nhim nhng bnh do quan htình dc. Bao

cao su cn được dùng đúng cách, và dùng trong mi ln giao hp. Mi ln

giao hp phi dùng bao cao su mi. Không nên ra bao cao su để dùng li

ln thhai. Ngày nay, bao cao su được dùng khp thế gii và được xem là

phương pháp hu hiu đế nga lây nhim bnh HIV-AIDS (SIDA).

e. Dùng thuc dit tinh trùng (spermaticide)

Thoa hay xt thuc này vào âm đạo giúp dit bt tinh trùng, nhưng cách này

không hiu qulm, phndùng thuc này vn có thbmang thai.

f. Ct ng dn trng* (Tubal ligation)

Phnkhông mun có con hay không mun có thêm con có thnhbác sĩ

ct ng dn trng*. Phương pháp này rt hu hiu, và mt khi ng dn trng

được ct ri thì khó ni li, cho nên phncn biết chc là mình skhông

mun có con thêm. Ct ng dn trng không nh hung đến sc khe tng

quát và sc khe tình dc ca người đàn bà.

g. Ct ng dn tinh dch* (Vasectomy)

Khi đàn ông không mun có con na thì có thnhbác sĩ ct hai ng dn

tinh. Ct ng dn tinh rt hu hiu để tránh gây ththai. Ct ng dn tinh

không nh hung đến sc khe tng quát và sc khe tình dc ca người

đàn ông. Tinh dch không thay đồi gì nhiu, mc dù trong tinh dch skhông

có tinh trùng. Ni ng dn tinh li sau khi đã ct khó thành công, nên đàn

ông cn biết chc mình không mun có con thêm trước khi ct ng dn tinh.

h. Dùng thuc nga thai (Birth control

medications)

i. Các thuc nga thai

Trong nhng năm gn đây, phncó thêm nhiu la chn trong vic nga

thai. Trước khi dùng thuc nga thai hàng ngày, người phnphi được

kim tra sc khe tng quát để biết mình không có nhng bnh như là cao

huyết áp, tim mch, đau gan cp tính, ung thư vú hay tcung, hay có lý lch

gia đình có ung thư, máu dễ đông, v.v. Nếu mun dùng thuc nga thai thì

cn phi ngưng hút thuc lá ngay vì hút thuc lá trong thi gian ung thuc

nga thai stăng nguy cơ bmáu nhi cơ tim*, hay btai biến mch máu

não*, hoc bmáu đông*. Nhng tình trng này rt nguy him. Nếu khe

mnh, không bbnh ktrên và không hút thuc lá thì thuc nga thai được

xem như an toàn. Các loi thuc nga thai không có hiu qutrong vic

phòng nga các bnh lây qua bng đường tình dc như là Viêm Gan B,

HIV-AIDS, Giang mai…

Thuc nga thai hàng ngày

Nhng loi thuc nga thai mi sau này ít có phn ng phhơn các loi

trước đây vì liu thuc thp hơn. Nếu dùng đúng theo cách chdn thì thuc

nga thai có hiu qugn như 99%.

Có hai loi thuc ung để tránh thai: loi thuc hn hp, tc là loi có cha

c2 cht Estrogen và Progesterone và loi thuc chcó cha cht

Progesterone mà thôi.

1. Loi thuc hn hp

Đa scác thuc nga thai hàng ngày trên thtrường thuc vào loi hn hp.

Ngoài vic tránh thai, các thuc nga thai loi hn hp còn có nhiu tác

dng khác như:

-giúp điu kinh;

- giúp gim nguy cơ bu nang bung trng, ung thư bung trng và

ung thư ni mc tcung.

-giúp gim chng thng kinh (đau bng khi có kinh), bt mt máu khi

có kinh. Ngoài ra, thuc nga thai còn giúp trmn.

Các thuc nga thai đều được đóng trong vcó 28 viên hoc 21 viên. Trong

loi 28 viên thì 7 viên cui cùng không cha cht thuc nhưng vn ung để

nhc nh, để có thói quen nhung thuc mi ngày. Nếu không cn nhc

nhnhư thế thì có thdùng loi vchcó 21 viên để ung 21 ngày liên tiếp

kế và 7 ngày sau đó không ung thuc. Điu quan trng khi dùng thuc

nga thai hàng ngày là không quên ung ngày nào và ung thuc đúng gi

mi ngày. Thí dbt đầu ngày Chnht lúc 8 gisáng (khi va thc dy)

thì tiếp tc ung mi ngày sau đó vào lúc 8 gisáng. Như vy thì người

dùng thuc sẽ được hiu quti đa.

Các phn ng phca thuc nga thai hàng ngày là gây bun nôn, ngc

căng và đau.

Mt ln na, xin nhrng thuc nga thai không có tác dng gì trong vic

phòng nga các bnh lây nhim do quan htình dc.

Các loi thuc nga thai cũ có cha nhiu estrogen tăng nguy cơ nhi máu

cơ tim, đứt mch máo não và máu đông, nht là trong các phnhút thuc

lá, bcao huyết áp. Các loi thuc nga thai có cha cht estrogen không

thích hp cho các phntrên 35 tui và hút thuc lá, hoc các phncó lý

lch gia đình bung thư vú, bmáu đông hoc bbnh gan. Các phnb

cao huyết áp, tiu đường, hoc bchng nhc bán đầu thng (migraine) có

nhng đim báo trước như thy ánh sáng hay mt mờ đi vn có thdùng

thuc nga thai hàng ngày nhưng cn được bác sĩ theo dõi thường xuyên.

2. Thuc nga thai cha cht Progestin mà thôi

Loi thuc này thông thường được dùng cho các phnkhông ung được

loi thuc hn hp nói trên như là các phntrên 35 tui và hút thuc lá.

Loi thuc này thường gây chng kinh nguyt bt thường, không được đều

đặn. Điu cn quan tâm đến tác dng phca thuc là có thbmt

kinh, làm người ta hiu lm và shãi là bmang thai. Nếu dùng lâu ngày,

nhiu năm thì có thbxp xương, cho nên khi dùng loi thuc này, cn

ung thêm sa hay ung thêm thuc Calcium (cal-xi) để tránh tình trng xp

xương sau này.

3. Thuc nga thai loi dán vào da

Loi thuc này được dán vào da trên mông, bng, ngc (nhưng cn phi

tránh vú) hoc phn trên ca cánh tay. Mi tun dán mt miếng mi và dán

3 tun liên tiếp, sau đó ngưng dán mt tun. Loi thuc này có hiu qu

phn ng phtương tnhư loi thuc nga thai hn hp nói trên. Gn đây

nhà sn xut thuc Ortho Evra thông báo là vì nhng miếng thuc dán này

thra lượng thuc nhiu hơn dtính vì thế nguy cơ bmáu đông tăng gp

đôi cho nhng người dùng thuc này so vi nhng người dùng loi thuc

ung.

4. Thuc nga thai loi chích

Thuc này được chích vào bp cơ ba tháng mt ln, phù hp cho các phn

hay quên ung thuc hàng ngày. Loi thuc này thường gây ra kinh nguyt

bt thường, không được đều đặn. Sau mt năm dùng thuc thì độ chng 50%

phnbmt kinh nguyt hoàn toàn. Loi thuc này không phù hp cho các

phnmun có thai lin ngay sau khi ngưng thuc vì tình trng khnăng

ththai rt thp có thkéo dài t4 đến 31 tháng sau khi ngưng thuc. Nếu

dùng lâu ngày, nhiu năm thì có thbxp xương,cho nên khi dùng loi

thuc này, cn ung thêm sa hay ung thêm thuc Calcium (cal-xi) để

tránh tình trng xp xương sau này. Loi thuc này cũng có thlàm cho

người dùng blên cân.

5. Thuc nga thai loi vòng đặt vào âm đạo

Loi vòng này có cha hn hp estrogen và progestin ging như loi thuc

ung hàng ngày nói trên. Người phnữ đặt vòng NuvaRing này vào âm đạo

mi tháng mt ln, và để nm trong âm đạo 3 tun liên tiếp sau đó ly ra và

7 ngày sau đặt vòng mi vào. Loi thuc này có hiu quvà phn ng ph

tương tnhư loi thuc nga thai hn hp nói trên.

ii. Thuc nga thai khn cp (Emergeny

contraceptive)

Trong nhng trường hp quan htình dc không được chun b, tc người

nam không dùng bao cao su hoc bao cao su brách, hoc trong trường hp

người nkhông dùng thuc nga thai đúng cách, phncó thdùng thuc

nga thai khn cp để tránh ththai.

Trong vòng 72 tiếng sau khi quan htình dc, người phnphi ung thuc

nga thai khn cp này lin và ung đúng theo hướng dn. Thuc ung càng

sm thì hiu qucàng cao. Thuc này được bán vi nhiu tên khác nhau,

như Plan B hoc Preven.

Lưu ý: Vit Nam, Úc và mt snước khác, thuc nga thai khn cp có

tên Postinor-2. Tuy rng Postinor-2 tương tnhư thuc Plan-B vì c2 cha

cùng 1 loi thuc chánh (progesterone) nhưng vì cách làm viên thuc để cơ

chế thuc được nhra và hp thvào máu có điu khác nhau nên hiu qu

ca 2 loi thuc này khác nhau. Plan-B hiu qucao hơn Postinor-2 và đó là

lý do Postinor-2 không được sdng Hoa kvà Canada.

Thuc Nga thai Khn cp không thdùng để nga thai thường xuyên

được bi vì sgây hi cho người dùng và smt công hiu ca nó nếu dùng

hoài. Cách này vn còn có 2% cơ hi bmang thai. Thuc này không hiu

quvà không nên dùng nếu người phna đã có thai

Các phn ng phcó thxy ra là bun nôn, đau bng, mt mi, xáo trn

kinh nguyt. Thuc nga thai khn cp không bo vphntránh blây

nhim bnh do quan htình dc.

iii. Các nh hưởng phca thuc nga thai

Các phn ng phca thuc nga thai loi ung hàng ngày là gây

bun nôn, ngc căng và đau.

Khi dùng thuc nga thai loi chích, cn ung thêm sa hay ung

thêm thuc Calcium (cal-xi) để tránh tình trng xp xương sau này.

Loi thuc này cũng có thlàm cho người dùng blên cân.

Thuc nga thai dán vào da có phn ng phtương tnhư loi thuc

nga thai hn hp loi ung. Gn đây nhà sn xut thuc Ortho Evra

thông báo là vì nhng miếng thuc dán này thra lượng thuc nhiu

hơn dtính vì thế nguy cơ bmáu đông tăng gp đôi cho nhng

người dùng thuc này so vi nhng người dùng loi thuc ung.

Các phn ng phca thuc nga thai khn cp có thxy ra là bun

nôn, đau bng, mt mi, xáo trn kinh nguyt.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#23 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:23:23(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

20

Phá thai (Artificial Abortion)

Phá thai là làm chm dt thai k. Phá thai là mt vic làm đưa đến nhiu hu

quhtrng lâu dài, nên cn được hiu rõ và cân nhc k. Nhng phương

pháp Phá Thai gm:

Phá Thai bng thuc

Phá Thai bng cách Nong CTcung (Cervical Dilatation)

Phá thai bng cách Gây chuyn bng (Induction of labor)

A. Phá Thai bng thuc (Abortion Pill) là phương pháp phá thai bng

cách dùng thuc khi thai kchưa quá 7 tun lễ đầu sau khi ththai,

ktngày có kinh ln chót. Thuc này chcó thdùng khi thai k

không quá 7 tun nên cn có siêu âm trước khi dùng thuc để định

tui phôi thai*. Thuc này gm hai dược liu khác nhau và cn được

bác sĩ sn khoa chdn và theo dõi. Thuc có thgây chy máu, nhc

đầu, bun nôn, ói ma, tiêu chy, đau bng. Chy máu tcung do

thuc Phá thai có khi nhiu đến đổi người bnh cn được truyn máu

hoc được no tcung để ngưng chy máu, vì thế khi dùng phương

pháp này, người dùng thuc cn gn bnh vin hay dưỡng đường có

thể được điu trcp tc, kp thi trong trường hp có biến chng

him nguy. Nếu thuc không phá thai được thì thai nhi* có nhiu

nguy cơ bkhuyết tt. Đừng lm ln Thuc Phá Thai vi Thuc Nga

Thai Khn Cp (Emergency Contraception Pill).

B. Phá Thai bng cách Nong CTcung (Cervical Dilatation): Sau

khi ctcung đã được nong ln ra, người phtrách phát thai dùng

máy Hút (Suction), hoc No (Curettage), hoc Kéo Thai nhi* ra

ngoài (Extraction), tùy trường hp thai kỳ đã được bao lâu, tc tùy

phôi thai* hay thai nhi* ln hay nh.

C. Phá thai bng cách Gây Chuyn Bng, dùng trong trường hp thai

kỳ đã quá 3 tháng.

Trước khi quyết định phá thai, phncó thai cn suy nghĩ chín chn và bàn

tho vi nhng người thân để hiu rõ hoàn cnh ca mình và xét kmi khía

cnh ca vic phá thai. Nếu quyết định phát thai vì không có gii pháp nào

khác thì người phnthì nên đến mt bác sĩ sn khoa có kinh nghim để

được tư vn. Không nên phá thai bi nhng người làm vic Lén lút, bt hp

pháp vì nhng người này không có đủ kiến thc và dng ccn thiết để đối

phó vi nhng biến chng do vic phá thai gây nên, như chy máu, lng t

cung, nhim trùng, v.v.. nhng biến chng này có thgây him nguy đến

tánh mng.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#24 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:24:30(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

cnh ca vic phá thai. Nếu quyết định phát thai vì không có gii pháp nào

khác thì người phnthì nên đến mt bác sĩ sn khoa có kinh nghim để

được tư vn. Không nên phá thai bi nhng người làm vic Lén lút, bt hp

pháp vì nhng người này không có đủ kiến thc và dng ccn thiết để đối

phó vi nhng biến chng do vic phá thai gây nên, như chy máu, lng t

cung, nhim trùng, v.v.. nhng biến chng này có thgây him nguy đến

tánh mng.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#25 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:27:07(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

22

Gii pháp tránh phá thai

(Options besides Abortion)

Mt trong nhng gii pháp giúp nhng phnmang thai ngoài ý mun

tránh vic phá thai là trao đứa bé sau khi sanh xong cho nhng người mun

xin con để đứa bé được nuôi dưỡng ttế. Các thiếu nlmang thai nên tìm

nhng cơ quan tthin phtrách vic xin con nuôi để được hướng dn và

giúp đỡ.

Gii pháp tt đẹp hơn là cha và mca bào thai nhn lãnh trách nhim ca

mình, báo tin cho cha mmình biết để tiến đến hôn nhân, xây dng cuc

sng vchng và nuôi dưỡng đứa bé cho đến khi khôn ln.

Trong mi vn đế liên quan đến sc khe, phòng bnh vn hơn trbnh. Cn

thn trong mi quan htình dc để tránh ththai sgiúp cho thanh thiếu

niên, cnam ln n, khi phi lâm vào mt tình trng rt khó xvà có nh

hưởng sâu đậm đến sc khe và tương lai ca chai.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#26 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:31:17(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

23

Nhng bnh lây nhim do quan htình dc

(STD = Sexually Transmitted Diseases)

A. Nguy cơ truyn nhim bnh do quan htình

dc (Modes of transmission of STDs)

Quan htình dc có thkhiến cho chai người nam và nlây nhim ln

nhau (tc truyn bnh cho nhau) trên 12 thbnh khác nhau, gi là “Bnh

Lây Nhim do Quan hTình dc”, trong số đó có mt sbnh như HIVAIDS

có thlàm thit mng . Nhng bnh này cũng có thgây nhng biến

chng lâu dài hoc vĩnh vin và gây vô sinh. Vì vy, mi khi quan htình

dc, người nam cn dùng bao cao su* tt và dùng đúng cách để tránh lây

cho người nloi bnh mà mình đang mc phi (mà không biết), và tránh b

người nlây bnh cho mình mà mình không thbiết (và chính người n

cũng có thkhông biết). Người ncn bt buc người nam dùng bao cao

su* mi khi quan htình dc, để tránh blây bnh và cũng để tránh ththai

ngoài ý mun. Nếu người nam tchi không dùng bao cao su* (vin lý do

bao cao su* làm gim bt khoái cm) thì người ncn cương quyết tchi

không quan h, vì người nam đó chng tsthiếu hiu biết vvn đề lây

nhim bnh, sthiếu quan tâm đến đến vic an toàn cho mình và cho người

n, và cũng có thngười nam đã mang mt bnh him nghèo nên có li sng

buông th, bt cn gigìn sc khe.

Nhng bnh lây nhim do quan htình dc do nhng vi trùng (bacteria)

hoc siêu vi trùng (virus) gây nên. Lúc mi nhim bnh, đa sngười mc

bnh không có triu chng hoc du hiu gì cho biết mình mc bnh và vì

thế, không được cha trsm và lây bnh sang cho người tình.

Nhng triu chng bnh thường là:

-chy nước nhn có mùi hôi tbphn sinh dc

-đi tiu rát

-khó đi tiu

-nóng st

-ni hch

-ni mt

-ni ban đỏ

-lloét da

-và nhng triu chng đặc bit tùy mi bnh.

Định bnh chính xác cn đến thnghim cht mhoc cht nhn tiết ra t

bphn sinh dc, và nhng thnghim máu đặc bit.

Điu trbnh cn đến thuc trsinh và nhng thuc trsiêu vi trùng. Mt s

bnh cn được điu trlâu dài và có thcn cha trsut đời (như trường

hp bnh HIV-AIDS (SIDA)).

a. Nhng li truyn bnh do quan h

tình dc (Modes of transmission of

STDs)

Nhng bnh lây nhim do quan htình dc đều do nhng vi-sinh-vt nhli

ti, mt thường không trông thy, nhưng nếu biết dùng đúng cách nhng

phương pháp phòng nga thì nhng vi-sinh-vt này không thxâm phm

vào cơ th. Nhng vi-sinh-vt sinh sôi ny nở ở bphn sinh dc hoc trong

máu người bnh, và lây lan sang người khác khi có stiếp xúc, gn gũi gia

người bnh và người chưa mc bnh.

Mt người mc bnh có thlây bnh cho rt nhiu người khác khi quan h

tình dc vi nhiu người khác nhau, và cũng có thchlây bnh cho mt

người, ri người này lây bnh cho nhiu người khác.

Khi bnh chưa được trdt hn thì người mc bnh scòn có thlây bnh.

Nhng bnh như Mn Rp và HIV-AIDS (SIDA) không thtrkhi được,

nên nhng người mc các thbnh này có thmãi mãi lây bnh cho người

khác nếu không dùng phương pháp phòng nga đúng cách.

Khi người mc bnh đã được cha khi, nhưng người tình blây bnh chưa

được điu tr, thì chính người tình này slây bnh ngược nếu hai người quan

htình dc vi nhau ln na.

Đa snhng bnh này được lây truyn tngười này sang người kia qua

mt trong các ngõ sau đây:

1. Tiếp xúc trc tiếp gia bphn sinh dc nam và n.

2. Tiếp xúc gia ming và bphn sinh dc người tình.

3. Tiếp xúc gia tay và bphn sinh dc người tình.

A. Tiếp xúc trc tiếp gia bphn sinh dc

nam và n.

Khi có tiếp xúc trc tiếp gia bphn sinh dc ca người nam và người n,

cht mvà cht nhn tiết ra tbphn sinh dc ca người bnh sdính vào

bphn sinh dc ca người kia và mang theo các vi trùng Bnh Lu, bnh

Mng Gà, bnh Mn Rp, v.v. khiến bnh lan truyn ra.

B. Tiếp xúc gia ming và bphn sinh dc.

Khi môi, lưỡi tiếp xúc vi bphn sinh dc ca người bnh thì cũng có th

blây nhim. Nhng bnh truyn qua máu cũng có thlây nhim khi hôn

sâu, tc có stiếp xúc gia lưỡi và nướu răng khi hôn. Người bbnh Lu

chng cũng có thlây bnh cho người khác khi hôn sâu.

C. Tiếp xúc gia bàn tay và bphn sinh

dc.

Bàn tay smó vào bphn sinh dc ca người bnh cũng có thmang visinh-

vt gây bnh tngười này sang người kia.

Vì vy, để phòng nga bnh có hiu quthì dùng bao cao su* đúng cách mi

khi quan htình dc, hay nói mt cách khác, không khi nào (dù chmt ln)

quan htình dc mà không dùng bao cao su*.

b. Làm thế nào để được an toàn mi

khi quan htình dc?

Có hai cách phòng nga hoàn toàn hu hiu để tránh nhng bnh truyn

nhim do quan htình dc:

1. Mt là kiêng c*, tc hoàn toàn không quan htình dc vi ai c.

2. Hai là chquan htình dc vi v(hay chng) ca mình, và chai v

chng đều chung thy (tc không ngoi tình) và chai không mc

bnh gì c.

Đây là mt đim mà các thanh thiếu nên cn hiu rõ và suy nghĩ chín chn:

có nên kiêng c*, tc không quan htình dc, trước khi có v, có chng

hay không. Nếu kiêng c* được thì có thyên tâm là chc chn skhông b

lây nhim nhng bnh truyn nhim do quan htình dc.

Nếu không thkiêng c* được thì chcó mt phương pháp duy nht

phòng nga hu hiu để tránh bnh truyn nhim do quan htình dc. Đó

dùng bao cao su* đúng cách mi mt ln quan h.

c. Bao cao su (condom)

Bao cao su* (condom) làm bng cht cao su latex, hoc cht polyurethane,

có thngăn chn vi trùng truyn tngười mc bnh sang người không mc

bnh. Nhng vi-sinh-vt gây bnh này có trong m, tinh dch*, cht nhn

tiết tdương vt*, tâm đạo*, tâm h* và máu. Bao cao su* phi được

trùm vào dương vt* đúng cách để không có tiếp xúc trc tiếp gia dương

vt* và người n. Bao cao su* chỉ được dùng mt ln ri b, không dùng

đến ln thnhì. Nếu quan htình dc nhiu ln thì cn đến nhiu bao cao

su* cho mi ln gp g. Bao cao su* không thra hay nu chín ri dùng

li. Bao cao su* cũng phi thuc loi tt, tc không blng l(nhng lnh

li ti có khi mt thường không trông thy nhưng có thể để cho vi-sinh-vt lt

qua).

Mt số đàn ông không chu dùng bao cao su* trong khi quan htình dc vì

cho rng nó làm gim cm giác và hng thú. Nhng người nghĩ

động như thế chng thkhông hiu tt cnhng nguy cơ có thxy đến

cho hkhi hkhông chu dùng bao cao su*. Nếu hbiết là mt khi hb

phntruyn bnh thì sc khe hssuy kém, hcó thmng vong hoc

trthành vô sinh, vì mc phi mt chng bnh him nghèo. Mt khi đã

mang bnh ri thì ân hn hay hi tiếc skhông giúp hly li sc khe

được.

Nhng phncó chng đi làm xa cũng phi cn thn đề phòng vì nhng

người đàn ông xa nhà có thể đi tìm thomãn cho nhu cu tình dc vi gái

mãi dâm hoc nhng bn gái ddãi. Nhng người chng này có thb

nhim bnh và mang vi trùng truyn sang cho v. Trong nhng trường hp

này, người vcn yêu cu chng dùng bao cao su* mi khi quan htình dc

vi mình khi htrvthăm nhà. Mt khi người chng không còn phi đi

làm xa và không còn nhu cu đi tìm gái mãi dâm na thì nên đi thnghim

để biết chc mình không bnhim bnh, và sau đó mi có thquan htình

dc vi vmà không cn mang bao cao su*.

Các bn trcn ghi nh:

1. Bn không thnào nhìn mt người mà đoán được người đó có bnh

hay không. Chính Bn cũng không thbiết mình có bnh hay không,

nếu không đi thnghim, thì bn không để chnhìn mà đoán được

bnh người khác.

2. Nhng bnh truyn nhim do quan htình dc không cha mt ai, dù

người đó thuc thành phn xã hi hay trình độ hc vn nào. Bn đừng

bao ginghĩ là mt người “con nhà lành” hay mt người có địa vcao

trong xã hi không thbnhim nhng bnh này được. Mt khi đã

quan htình dc không an toàn ri (dù chmt ln) thì ai cũng có th

bnhim bnh, dù trhay già, dù sang hay hèn, dù làm nghgì và dù

thuc tng lp xã hi nào đi na.

Để cho bao cao su* được hiu quti đa, người dùng cn biết cách trùm bao

cao su* vào dương vt* đúng cách trước khi tiếp xúc vi phnvà cn

dùng bao cao su* mi trước khi quan htình dc nhng ln kế tiếp. Nếu bao

cao su brách hay sút ra trong khi quan htình dc thì cn ngưng ngay và

thay bao cao su* mi.

Không nên dùng vaseline mà phi dùng KY Jelly để bôi bên ngoài bao cao

su* để giúp nó được trơn tru hơn.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#27 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:33:28(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

B.Nhng bnh lây nhim do quan htình

dc

a

Bnh Chlamydia

Bnh Chlamydia do vi trùng Chlamydia trachomatis gây nên. Đây là

bnh lây nhim qua đường sinh dc thông thường nht cả đàn bà và

đàn ông. Vì người bnh thường không có triu chng nên hay lây truyn

cho người khác.

a. Bnh Chlamydia ở Đàn ông

Triu chng thông thường nht ở đàn ông là

a. Viêm ng tiu:

Triu chng phi tiu nhiu, khó đái hoc ng tiu chy m. Thi kỳ ủ bnh

là 5 ti 10 ngày, tc trong thi gian này, người bnhim bnh không biết

mình mc bnh. Định bnh bng cách xem cht mdưới kính hin vi.

b. Viêm rut thng (proctitis):

Viêm rut thng thường thy người quan htình dc bng hu môn,

thường xy ra nhng người đồng gii. Bnh này khiến hu môn đau hoc

chy mvà gây táo bón. Mt sbnh viêm rut thng không có triu chng.

Định bnh bng ng soi hu môn và xét nghim cht m.

c. Viêm Mào Tinh hoàn (Epidydimitis)

Viêm mào tinh hoàn khiến bnh nhân đau mt bên hòn dái, đọng nước

quanh hòn dái (hydrocele) hoc sưng mào tinh hoàn. Định bnh bng cách

thnghim nước tiu.

d. Viêm tuyến tin lit (Prostatitis):

Người bnh có thbchng hay mc tiu và bnh có thkéo dài kinh niên.

Định bnh bng thnghim nước tiu và dch tuyến tin lit tiết ra.

e. Viêm Khp:

Mt sít trường hp bnh nhân bviêm ng tiu cũng bxưng khp, và có

thkèm theo bnh đau mt.

b. Bnh Chlamydia ở Đàn bà

Triu chng: Phn đông không có triu chng, hoc có triu chng

1. viêm ctcung,

2. viêm vùng chu và

3. viêm quanh gan và màng bng.

Viêm ctcung là bnh thông thường nht. Người đàn bà có th:

-chy nước âm h* và đau bng dưới. Ctcung bsưng, lvà chy

nước.

-khó đái, đái ra m, đi tiu thường xuyên.

- Lúc có thai, bnh Chlamydia làm bbc nước trước định-kvà trsơ sinh

nhcân. Nếu mkhông được cha trị đúng mc, trsơ sinh có thbviêm

mt và sưng phi.

Định bnh: Định bnh Chlamydia bng thnghim nước tiu hoc cht

dch tiết ra ngoài âm h.

Điu tr: Cha trbng trsinh, đồng thi cũng cn cha tt cnhng

bn tình, và cn thnghim để chn đoán các bnh lây nhim khác như

Giang Mai, Lu, bnh Lit kháng (HIV-AIDS (SIDA)).

nh hưởng lâu dài: Đàn bà bbnh Chlamydia không thththai vì

bnh làm hư bung trng* và ng dn trng*.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#28 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:35:26(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

b

Viêm Âm đạo* do Gardnerella

Bnh do vi trùng Gardneralla vaginalis gây ra. Đây là loi viêm Âm đạo*

thông thường nht cho đàn bà. Bnh này thường xy đến cho nhng người

đã có quan htình dc. Tuy nhiên, bnh này cũng có thlây cho người còn

trinh.

Triu chng: Đa snhng người bbnh không có triu chng. Mt s

bchy nước nhy âm đạo*, có mùì hôi tanh, bị đau lúc đi tiu hoc lúc

làm tình.

Định bnh: Định bnh bng cách xét nghim vi kính hin vi cht dch

tiết ra âm đạo*.

Điu tr: Bnh Gardnerella cn được cha trbng trsinh nếu có nhng

triu chng ktrên, hoc nếu không có triu chng nhưng người bnh chun

bphá thai hoc mtcung.

nh hưởng lâu dài: Bnh Gardnerella có thkhiến sanh non ph

nữ đang có thai. Bnh có thgây

- Viêm tcung sau khi sanh, và

- Nhim trùng sau khi ct tcung* hoc sau khi phá thai.

Người bviêm âm đạo do Gardnerella dbnhim bnh lit kháng SIDA.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#29 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:35:51(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

c

Viêm âm đạo do Nm

Nguyên nhân:

Viêm âm đạo do nm xy ra khi có nguyên nhân làm thay đổi môi trường

xung quanh trong âm đạo khiến cho các loi nm dmc. Loi nm thường

gây bnh là Candida albicans.

Nhng yếu tlàm tăng nguy cơ bnhim nm: dùng thuc kháng sinh hay

steroid, bnh tiu đường không được trliu đúng mc, nhng tình trng làm

thay đổi kích thích tnhư có thai, dùng thuc nga thai.

Triu chng ca viêm âm đạo do nm là nga, thường kèm theo cht

tiết tâm đạo màu trng, dày, có cc.

Định bnh:

Bác sĩ có thly cht tiết tâm đạo nhìn dưới kính hin vi để tìm nm.

Trliu Viêm âm đạo do Nm: Dùng thuc trnm bng kem thoa hay đặt

vào âm đạo, cũng có thdùng thuc ung. Điu quan trng là phi biết chc

là bviêm âm đạo do nm trước khi dùng thuc vì nhiu trường hp viêm

âm đạo do tp trùng cũng có triu chng tương tnhư do nm và thuc tr

nm thì hoàn toàn khác vi thuc trtp trùng, do đó có nhiu trường hp

người bnh tmua thuc trnm để trnên bnh vn kéo dài không khi.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#30 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:36:52(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

d

Bnh Viêm âm đạo* do Trichomonas

Nguyên nhân:

Trichomonas có thgây bnh trong âm đạo, ng tiu và tuyến quanh ng

tiu.

Bnh này thường hay bchung vi các bnh lây nhim do quan htình dc

khác.

Ở đàn ông, bnh thường không gây triu chng và tnhiên hết.

người đàn bà, bnh có thkhông gây triu chng hoc khiến âm đạo

chy nước có mi hôi, thêm vi triu chng xót, nga, chng khó đái, đái

hoài và đau rát khi quan htình dc. Âm đạo* bị đỏ và chy nước xanh,

vàng, có bt. Âm đạo* và ctcung có máu tng đóm nh.

Định bnh bng cách xét nghim dưới kính hin vi cht dch tiết ra trong

âm đạo*, cho thy sinh vt Trichomonas có đuôi li trong nước.

Điêu tr:

Người bnh cn được cha vi Metronidazole nếu nhìn thy Trichomonas

dưới kính hin vi hoc nếu âm đạo bviêm. Tt cnhng bn tình ca người

bnh cũng cn được cha tr. Người bnh và nhng người bn tình không

được quan htình dc cho đến khi tt cả đều được điu trxong.

Trong lúc có thai, nếu người bnh không có triu chng thì không cn cha.

Metronidazole là thuc tt nht để trTrichomonas nhưng thuc xuyên qua

nhau ddàng nên phi thn trng nếu dùng thuc này trong 3 tháng đầu tiên

lúc có thai. Nếu bnh tái phát thì phi cha li.

nh hưởng lâu dài:

Lúc có thai, người mbbnh Trichomonas có thbbbc nước sm hoc

sanh non. Hơn na, Trichomonas có thlàm viêm vết thương nhng người

bmtcung, gây vô sinh, và gây ung thư ctcung. Bnh này khiến bnh

HIV-AIDS (SIDA) truyn nhim ddàng hơn.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#31 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:38:27(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

e

Bnh Lu (Gonorrhea)

Bnh Lu do vi trùng Neisseria gonorrhoeae gây nên. Bnh Lu được chn

đoán ở đàn ông thường hơn hơn vì Bnh Lu ở đàn bà thường không có triu

chng.

a. Bnh Lu ở Đàn ông:

Bnh Lu có thlây nhim cho tng thành phn hoc cho toàn bphn sinh

dc. 10% nhng người mc bnh Lu không có triu chng. Chng, hu

môn cũng có thbnhim người tình dc đồng gii hoc quan htình dc

bng ming (khu dâm).

Triu chng: Bnh Lu gây viêm ng tiu, viêm rut thng, viêm mào

tinh hoàn, viêm chng. Người bbnh Lu bchng khó đái hoc có mủ ở

lỗ đái, đau trc tràng (rut thng, tc phn rut già cui cùng) hoc sưng đau

chng.

Định bnh: Gram biến màu (stain), cy mô, hoc dùng DNA probes

hoc PCR

Điu tr: bng trsinh. Nếu không cha tr, bnh Lu slan qua nhng

bphn khác, kcả đường tiu, hu môn hoc lan khp người.

b. Bnh Lu ở Đàn bà:

Thường không có triu chng nên phnthường không biết mình bbnh.

Bnh Lu có thlan đến mi thành phn ca bphn sinh dc, chng hoc

toàn thân. Phnmc bnh Lu có thbchy mủ ở âm đạo*, đau rát khi đi

tiu hay đi cu, đau rát chng, đau vùng xương chu, do:

1. Viêm Ctcung.

2. Viêm ng đái.

3. Viêm Hu môn và Rut Thng.

4. Viêm Chng.

5. Viêm Vùng Chu.

6. Viêm Tuyến Âm hng Đái.

Định Bnh Lu bng cách xét nghim cht dch tiết ra âm h*.

Điu tr: Bnh nhân bbnh Lu thường hay bbnh Chlamydia cùng lúc

nên phi cha hai bnh mt lúc bng thuc trsinh. Thường phi cn đến 2

thuc trsinh.

nh hưởng lâu dài: Hiếm mun hoc ththai ngoài tcung*. Trsơ

sanh ca người mc bnh Lu có thbbnh Lu hoc bViêm Mt.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#32 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:39:24(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

f

Bnh Giang Mai (Syphilis)

Bnh Giang Mai do vi trùng Treponema pallidum gây nên. Bnh Giang Mai

có thể đưa đến nhng biến chng rt trm trng nếu không được cha tr

người bbnh Giang mai cũng dblây bnh HIV-AIDS (SIDA). Đàn bà có

thai phi được khám thbnh Giang Mai để tránh truyn bnh cho con.

Triu chng:

Bnh bt đầu bng nt loét chngười bnh đụng chm vi người bbnh

Giang Mai. Nếu không được cha, bnh slan ra toàn thân. Bênh Giang Mai

thường được chia ra làm 3 thi k: I, II và III.

Bnh Giang Mai thi kI:

Triu chng xut hin 2 đến 6 tun sau khi blây nhim. Mt nt loét đỏ,

không đau được gi là săng (chancre) ni lên, thường là bphn sinh dc,

nhưng cũng có thể ở ming hoc hu môn. Vùng gn nt loét thường ni

hch. Nếu không được cha tr, nt loét slành sau 4 ti 6 tun, để li xo

nh.

Bnh Giang Mai thi k2:

2 đến 10 tun sau khi nt xo lành, vi trùng vào máu và lan ra toàn thân gây

ra nhiu triu chng khác nhau như ni ban đỏ, st, nhc đầu , ăn không

ngon, xung cân , đau chng , đau bp tht, đau khp xương, mt và sưng

hch. Chng phát ban ca bnh Giang Mai thi k2 hin ra lòng bàn tay

và bàn chân, vi nhiu nt mn như mn cám trng hoc xám hin ra hu

môn hoc âm đạo. Trong thi knày, bnh Giang Mai có thxâm nhim

gan, thn, mt, và làm sưng màng óc. Nhng triu chng ca bnh Giang

Mai thi k2 ri sbiến đi, nhưng nếu không được cha trbnh schuyn

qua thi k3.

Bnh Giang Mai thi k3:

Sau thi k2, mt sbnh nhân vô thi kỳ ủ bnh và không có triu chng.

Mt sbnh nhân khác chuyn qua thi k3. Thi k3 có thhin ra sau

my năm sau và nh hưởng đến Mt, các Mch máu ln, Thn kinh h, Tim

và Xương. Bnh Giang Mai Thn kinh làm mt trí nh, làm trí lc sút kém,

làm cho vic đi đứng, đi tiu trnên khó khăn. Bnh nhân cũng có thb

xáo trn thgiác, bbnh lit dương và mt cm giác chân.

Cách phòng nga:

Bnh nhân có thai có thtránh truyn bnh cho con trong bng m. Ai nghi

ngmình bbnh Giang Mai hoc đã có quan htình dc vi người bbnh

phi báo bác sĩ ngay.

Định bnh:

Bng cách khám lâm sàng và thmáu cho bnh Giang Mai. Cn phi th

người bnh cho các bnh lây nhim qua đường sinh dc khác như bnh Lu,

Chlamydia hoc bnh Lit kháng HIV-AIDS (SIDA).

Điu tr: Bng trsinh.

nh hưởng lâu dài:

Nếu bnh Giang Mai đi đến thi k3, người bnh có thbnhim nng tt

ccác bphn trong thân thkcmt, óc, xương, gan và thn.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#33 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:40:14(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

g

Bnh Mn Gip bphn sinh dc

(Genital Herpes)

Bnh này do siêu vi trùng* Herpes lây nhim qua đường sinh dc. Có 2 th

siêu-vi-trùng Herpes: Herpes 1 và Herpes 2. Bnh Mn Rp phn nhiu do

siêu-vi-trùng Herpes 2. Người bnh smang bnh sut đời vì không có

thuc trdt hn.

Cách lây nhim:

Làm tình bng ming, hu môn, âm đạo mà không dùng bao cao su*.

Người mcó thtruyn bnh cho trsơ sinh lúc sanh con. Siêu-vi-trùng có

thtruyn qua đường tiu hoc ca mình.

Triu chng:

Phn đông không có triu chng hay có triu chng cm cúm, st, nhc đầu,

khó chu.

Ln đầu bbnh:

Khong 4 ngày sau khi nhim bnh, người bnh sthy nhng bng nước

âm đạo, âm h*, dương vt* và dái, mông, hu môn, đùi. Bng nước nga,

mưng m, llói quanh ca mình làm khó tiu, đau xót, nhc đầu, ri

thành vy và lành ni trong 19 ngày. Hch có thni sưng, đau. Siêu-vitrùng

herpes cũng có thgây bnh sưng màng óc hoc viêm rut thng, gây

chng khó đái.

Siêu-vi-trùng có thnm trong giây thn kinh chngày phát bnh. Bnh tái

phát khi siêu-vi-trùng ttrong giây thn kinh ra ngoài da. 90% bnh nhân s

có 1 ln tái phát. Bnh thường tái phát khi cơ thmt yếu, hoc người

nhim bnh bkhng hong tinh thn hay có kinh nguyt.

Khi bnh tái phát:

Có thkhông có triu chng hoc ni mn nhưng ít hơn, viêm mt bên, gây

đường nt hoc khó chu âm h*. Trứơc khi bnh tái phát thường bị đau

nhói mông, chân và hông.

Định Bnh bng cách khám xét lâm sàng và xét nghim cht dch tiết ra

tnhng nt lloét.

Điu trbng thuc trsiêu-vi-trùng như Acyclovir cho nhng người b

bênh ln đầu: thuc giúp gim đau, làm nt llành nhanh và thi gian

truyn bnh ngn li. Nếu bnh tái phát thì cn được cha li. Acyclovir

cũng có thnga tái phát và nga truyn siêu vi trùng.

nh Hưởng lâu dài: Bnh không thkhi hn. Người bnhim

herpes có thlây bnh mc dù không có triu chng bbnh.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#34 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:41:08(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

h

Bnh HCam ( Chancroid)

Bnh này tương đối hiếm và thường thy gái mãi dâm và khách ca h.

Bnh do vi trùng Hemophilus ducreyi gây nên, làm lloét bphn sinh

dc. Bnh HCam hay blây chung vi bnh Giang Mai. Bnh này rt

thường thy Phi Châu và Á Châu.

Triu Chng:

Ni mt đỏ mưng mmt cách nhanh chóng ri lloét. Mt thường b

phn sinh dc và các vùng hch. Chloét khong 1-2 phân. Chloét đau,

đáy thì đỏ vi bmép rõ ràng. Đáy ca chloét thường có cht nhy màu

vàng, xám và chy máu khi bco. Hch bsưng.

Bnh HCam thường nhng bphn như: bao qui đầu, đầu đương vt

đàn ông và môi âm h*, ca âm đạo* và quanh hu môn ở đàn bà. Bnh

thường không có triu chng nếu bnh âm đạo hoc ctcung*. Bnh

sưng hch xy ra 1-2 tun sau nt loét, khá đau và schy mnếu không

được tr. người bSIDA, triu chng bnh HCam không đin hình vi

nhiu nt loét, nhng bphn ngoài bphn sinh dc cũng có thbnhim

và bnh khó lành. Bnh Hcam có thblm vi bnh mn Rp, Giang mai

hoc Chlamydia.

Định Bnh:

Bnh này khó định bnh chính xác bng khám xét lâm sàng. Cách định bnh

chc chn nht khi thy vi trùng H. Ducreyi trong kính hin vi như đàn cá

trong nt loét. Cn thnghim để tìm tt ccác bnh lây nhim qua đường

sinh dc khác.

Cha tr:

Khi được trbng trsinh, bnh thuyên gim mau.

Người bnh đỡ đau trong 48 tiếng, nt loét bt đầu lành trong 72 tiếng.

Bnh sưng hch thuyên gim lâu hơn.

Người bHCam phi được theo dõi klưỡng và cha nhiu ln.

Phi hút hch nếu mưng m. Cha tt cnhng người đã có quan htình

dc vi bnh nhân ni trong 10 ngày khi bnh nhân có triu chng bbnh.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#35 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:43:22(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

i

Bnh Mng Gà (Warts)

Bnh lây nhim do siêu-vi-trùng Human papillomavirus. Bnh này rt d

lây.

Cách lây nhim bnh: Bnh lây nhim do quan htình dc hoc do

tay hay ming đụng chm đến hu môn và âm đạo. Bnh này thông thường

gp người bbnh Lit kháng (HIV-AIDS (SIDA)).

Triu Chng: Không có triu chng hoc ni nhiu mn nga, chy

máu, đau, xót, khó chu, và âm đạo chy nước. Mt cóc có thlàm nghn

ng tiu.

Định bnh:

Bng cách khám nhìn mt cóc. Mn cóc màu da hoc hng, bng phng, dp

hoc ghghcó si. Nếu mun biết mt cóc lan sâu bao nhiêu, có khi phi

chiếu ng vô hu môn, rut thng và rut già. Có khi phi sinh thiết (biopsy)

để khi nhm mt cóc vi bnh Giang Mai hoc ung thư.

Điu tr:

Tùy theo smt, có 3 cách tr:

- Chích thuc vào mt hoc đốt bng acid

- Cha bng min dch hc (Immunologic treatment)

- Gii phu nếu thuc cha không hiu quhoc

- Đốt bng thuc lnh hoc tia laser.

nh hưởng lâu dài:

Nếu mt cóc to quá, mt có thgây khó khăn cho vic đi tiêu, làm tình hoc

sanh đẻ. Có thgây ung thư ctcung.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#36 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:44:22(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

j

Bnh Viêm Vùng Chu

(Pelvic Inflammatory Disease)

Viêm vùng chu là bnh nhim trùng nng ca các bphn sanh dc ca

người đàn bà.

Cách lây nhim bnh:

Bnh viêm vùng chu xy ra khi các bnh lây nhim qua đường sinh dc

không được phát giác và điu tr. 90-95% viêm vùng chu xy ra khi vi

trùng đi tâm đạo lên tcung và các bphn sinh dc phn trên.

Tuy hiếm, viêm vùng chu có thxy ra trong lúc sanh, lúc phá thai, lúc đặt

vòng xon vì lúc này vi trùng có thdi chuyn ddàng.

Hai vi trùng gây viêm vùng chu thông thường nht là vi trùng Lu và

Chlamydia. Con gái tui dây thì bbnh Lu nhiu hơn hết. Vi trùng gây

bnh viêm vùng chu rt dlây.

Triu chng:

Người bnh có thcó triu chng nng, nhhoc không có triu chng gì

c. Viêm vùng chu do vi trùng Chlamydia thường không có triu chng.

Nhng triu chng thông thường nht gm có:

âm đạo* chy nước có mùi hôi

đau lúc đi tiu

đau lúc giao hp

đau bng dưới

st và nóng lnh

bun ói và ma

kinh nguyt tht thường

mttiêu chy

Thi kỳ ủ bnh:

Triu chng bnh viêm vùng chu thường xut hin vài ngày hoc vài tun

sau khi người bnh lây nhim các bnh qua đường sinh dc và thường xy ra

trong lúc hoc sau khi người đàn bà có kinh.

Định bnh:

Định bnh viêm vùng chu không phi dvì bphn bviêm khó khám, v

li triu chng bnh viêm vùng chu có thblm vi triu chng ca các

bnh khác như bnh Sưng Rut Dư. Lúc khám bnh, bác sĩ thường phi ly

dch hoc mủ ở ca tcung* để th. Có khi phi thmáu, có khi phi chp

hình hoc soi bng để biết ng dn trng* có bsưng hoc có bng mhay

không.

Điu tr:

Tuy rng bnh viêm vùng chu nguy him, nếu bnh được cha trsm và

theo dõi kthì bnh shết và không bbiến chng.

Bnh viêm vùng chu được cha bng trsinh ít nht 10-14 ngày. Nhng

bnh nhân không cn nhp vin cn đựơc theo dõi kvà tái khám ni trong

72 tiếng đồng h. Bnh nhân cn được nhp vin nếu

bnóng st cao hoc nôn ma nhiu,

cn truyn trsinh bng đường tĩnh mch hoc

cn thuc gim đau mnh.

Tt ccác bn tình ca người bbnh Chlamydia và bnh Lu phi được

báo và cha bng trsinh ngay cnhng người không có triu chng.

Nên tránh giao hp đến khi bnh hoàn toàn dt hn.

nh hưởng lâu dài:

Nếu không được cha tr, bnh viêm vùng chu slàm hư ống dn trng*,

bung trng*, tcung* và ctcung, dn đế bnh đau vùng chu kinh niên

và làm hng bphn sinh đẻ. Bnh viêm vùng chu là lý do chính gây hiếm

mun và thai ngoài tcung.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#37 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:46:57(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

Bnh Viêm Gan A, B, C, D và E

(Hepatitis A, B, C, D, E)

Viêm gan thường do 3 siêu vi trùng (virus) A, B và C gây nên. Các siêu vi

trùng khác có thlàm viêm gan là siêu vi trùng viêm gan D và E. Các loi

Viêm Gan có triu chng ging nhau, nhưng hu qukhác nhau.

Viêm Gan A:

Viêm Gan A do siêu vi trùng viêm Gan A gây nên và lây nhim qua đường

tiêu hoá. Siêu vi trùng theo phân người bnh ra ngoài, và có thdính vô thc

ăn hoc vt dng như nm ca, hoc tlót, và lây sang người khác qua:

1. Ăn thc ăn bnhim phân người đang mc bnh Viêm Gan A.

2. Qua nước ung, sa, và các sinh vt không được nu chín như sò, hến,

v.v…

Vì thế, nhng người nu ăn và nhng người bưng dn đồ ăn cn ra tay

bng xà bông sau mi ln đi tiêu, đi tiu, hay smó nhng vt dng dơ. Rau

ci được phân bón bng phân người cũng là ngun gây bnh.

Thường Viêm gan A không gây triu chng nng nên người bnh không biết

mình bbnh. Viêm Gan A có thkéo dài đến 6 tháng, nhưng đa scác

trường hp bnh Viêm Gan A không kéo dài và không gây nh hưởng lâu

dài cho chc năng gan.

Viêm gan B

Viêm gan B do siêu vi trùng Viêm gan B gây nên và lây nhim qua đường

máu. Siêu-vi-trùng viêm gan B truyn qua:

- Nước hoc cht nhn ca người bbnh như máu, nước miếng, nước âm

đạo, nước mt, nước tiu hoc tinh dch*.

- Truyn máu bnhim siêu-vi-trùng viêm gan.

- Dùng chung kim và ng chích bnhim siêu-vi-trùng viêm gan để chích

ma túy.

- Lây qua đường sinh dc vi người bbênh.

- Truyn tngười mbbnh qua con.

Bnh Viêm Gan B có thể đi đến tình trng Viêm kinh niên và có thdn đến

Ung thư gan.

Viêm gan C:

Viêm gan C do siêu-vi-trùng Viêm gan C gây nên. Viêm gan C dn đến

bnh đau gan kinh niên, làm hư hi chc năng gan.

Cách lây nhim bnh:

Dùng chung kim chích

Xăm mình vi dng ckhông sch s

Truyn máu, nht là trước năm 1992, khi máu chưa được kim soát

k.

Mtruyn cho con sơ sinh

Qua giao hp, tuy rng hiếm

Viêm gan C cũng có thlây lúc lc thn.

Nhng người sng chung vi người bbnh có thlây bnh qua vt

dng có nhim máu như dao co và bàn chi đánh răng.

Triu chng :

Các Viêm gan lúc khi đầu có triu chng ging bnh cúm, như khó chu,

st, đau bp tht, ăn không ngon, và bun ói, nôn ma, tiêu chy, da vàng.

Có người bviêm gan mà không có triu chng và không biết mình bbnh.

Nếu viêm gan C tiếp tc phát trin, chc năng gan bxáo trn nên người

bnh có triu chng như: vàng da, hơi thhôi khó chu, ming đắng, nước

tiu đậm như trà, màu phân li nht. Bnh cũng có thlàm đau bng dưới

xương sườn bên tay mt hoc bên tay trái.

Định bnh:

Tt ccác bnh viêm gan trên đều được chn đoán và theo dõi bng cách th

máu.

Điu tr:

Khi triu chng nng hoc thmáu thy gan bhư hi, bênh nhân có thcn

nhp vin.

Viêm Gan A: Viêm gan A chkéo dài trong mt thi gian ri dt, nên

người bnh chcn ăn ung klưỡng và tránh lây bnh cho người khác.

Viêm Gan B: Có thuc chng để cha viêm gan B.

Viêm Gan C: Có rt nhiu tiến trin trong vic trviêm gan C vi 2 th

thuc. Nhng người va mi blây viêm gan C như kim chích chng hn,

nếu được trthì loi được khong 50% ssiêu-vi-trùng.

nh hưởng lâu dài:

Viêm gan A: chlây trong thi gian ngn. Mt khi lành bnh, hkhông

truyn bnh cho người khác và không bbiến chng. Viêm gan A kinh niên

gn như không bao gicó.

Viêm Gan B: 85 đến 90% nhng người bviêm gan B khi hoàn toàn ni

trong 6 tháng và không bbiến chng.

Viêm Gan C: Ngược la, 80% nhng người bviêm gan C không lành hn

và bnh thường kéo dài.

Nhng trường hp viêm gan B hoc C tiến sang trình trng Viêm kinh niên

có thgây bnh Xơ gan (cirrhosis) và Ung thư gan.

Mt sngười bnh smang siêu-vi-trùng này sut đời và có thtruyn bnh

cho người khác.

Cách phòng nga bnh:

Có thuc chng nga Viêm Gan A và Viêm Gan B, nhưng chưa có thuc

chng người Viêm Gan C. Lúc nào cũng nên ra tay vi xà bông trước khi

ăn hay nu ăn, dn ăn. Đồ ăn cn được ra sch và nu chín. Nhà vsinh và

chu ra mt, ra tay phi được chùi ra kcàng.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#38 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:48:37(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết

l

Bnh Lit Kháng (HIV-AIDS (SIDA))

Bnh HIV-AIDS (tiếng Pháp là SIDA, tiếng Vit gi ngn gn là Bnh Lit

Kháng) là bnh do siêu-vi-trùng HIV (Human Immunodeficiency Virus) gây

nên. Nhng siêu-vi-trùng này nhim vào và làm hư hng hthng min

nhim. Hthng min nhim trong thân thgiúp kháng cnhng bnh

nhim trùng và mt sung thư.

Bnh HIV-AIDS đựơc ghi nhn ln đầu tiên năm 1981. Nhng năm gn đây,

bnh HIV-AIDS truyn rt nhanh trong gii tr. Hin nay, 50% bnh HIVAIDS

xut hin nhng người dưới 25 tui.

Các siêu-vi-trùng HIV xâm nhp vào các tế bào ca hthng min nhim và

bt đầu sanh sôi ny n, hy dit các tế bào này, khiến cho cơ thkhông

kháng cự được bnh và kháng li nhng vi trùng khác. Khi stế bào min

nhim xung thp, người bnghim HIV sdbnhng bnh truyn nhim

khác và có thbvài loi ung thư mà mt cơ thbình thường có thchng

li ddàng. Đây là thi kngười bnhim HIV bbnh AIDS (viết tt ch

Acquired Immune Deficiency Syndrome)

Bnh HIV-AIDS có hai thi k:

i. thi kỳ đầu sau khi nhim HIV, người bnhim không

có triu chng gì, mc dù trong máu có HIV và có th

lây bnh cho người khác.

ii. thi kthhai: Đó là thi kcơ thể đã suy yếu và

người bnh bnhng bnh nhim trùng khác và nhng

bnh ung thư. Đây là thi kngười bnhim siêu-vi

trùng HIV bbnh AIDS.

Tuy rng có thuc trbnh HIV-AIDS, nhưng hin nay vn chưa có thuc tr

dt hn bnh này và chưa có thuc chng nga. Vì vy, phòng nga để tránh

bnhim HIV rt quan trng cho các thanh thiếu niên. Bn có cách phòng

nga hu hiu giúp tránh khi blây nhim bnh: đó là mang bao cao su

mi khi quan htình dc.

Cách lây nhim bnh:

Siêu-vi-trùng HIV có trong máu và nhng cht do cơ thngười bnh bài

tiết (như tinh dch*, cht nhn âm đạo*) và cũng theo đường máu nhim

vào cơ thngười khác. HIV xâm nhp vào cơ thtrong nhng trường hp

sau đây:

1. Quan htình dc, kckhu dâm.

2. Chích thuc (như ma tuý) hoc xâm mình bng kim

đã được người bnh dùng.

3. Truyn máu ca người mc bnh HIV-AIDS.

Các bnh lây nhim do quan htình dc như Chlamydia, bnh Lu, Giang

Mai, bnh Mn Rp làm cho da lloét và khiến cho người bnhng bnh

này dnhim bnh HIV khi quan htình dc vi người bnhim HIV.

Trcon cũng có thbnhim HIV:

- lúc người mcó thai

- lúc sanh

- lúc cho con bú.

Trcon bnhim HIV cũng có thtruyn bnh cho người ln:

Nhng trường hp trcon truyn bnh cho người ln rt hiếm. Nhng cht

nước hoc cht nhn ca trcon như nước tiu, nước dãi, cht nôn hoc

phân, v.v.. không truyn HIV, như vy vic chăm sóc thông thường cho tr

em không nguy him. Khi đứa trbtry da, da blloét hay bchy máu,

người săn sóc trphi mang bao tay cao su.

Triu chng:

Thanh thiếu niên khi mi lây bnh thường không có triu chng nên chính

người bnhim cũng không biết mình mc bnh. Có thể đến hơn 10 năm sau

hmi phát bnh AIDS. Trong thi gian này, hcó thtruyn HIV cho

người khác. Khi bnh AIDS phát, người bnh mt cân l, mt mi vô cùng,

hch sưng, tiêu chy, chy mhôi và bsưng phi. Hcũng có thbnhim

nhng căn bnh nhim trùng khác.

Người mang bnh AIDS sbbnh gây ra bi nhng vi trùng mà trong

trung hp bình thường vi trùng này không đưa đến bnh, hoc hcó thb

bnh nng gây ra bi vi trùng như Salmonella hoc siêu-vi-trùng gây bnh

trái r.

Trcon mang bnh AIDS thường hay bbnh gây ra bi:

- nhng siêu vi trùng như bnh Mn Rp, v.v. đưa đến sưng phi

- nhng ký sinh trùng như Pneumocystis carini hoc Toxoplasmosis

- nhng vi trùng đưa đến bnh nng như sưng màng óc, Lao, bnh do

Salmonella

- Nm như Candida thc qun.

Định bnh:

Thmáu là cách định bnh chc chn nht để xem có kháng thca chng

HIV trong máu hay không. Khi mi bnhim HIV, cơ thchưa có sn xut

kháng thchng HIV nên thmáu không tìm thy kháng th, và kết qu

âm tính, tc HIV (-). Tuy nhiên, mc dù chưa có kháng thnhưng trong máu

người bnh đã có siêu-vi-trùng HIV, và kthlúc bnhim, người bnh có

thlây bnh cho người khác. Đế biết chc không bnhim HIV thì 6 tháng

sau khi thmáu ln đầu, nên thli mt ln na, vi điu kin là trong thi

gian 6 tháng này, không có làm vic gì có nguy cơ gây nhim HIV na.

Tt cnhng người đang có thai đều phi đựơc thHIV. Khi người đàn bà

thnghim HIV (+) và đã có con, tt ccác con ca người này đều phi

đựơc thHIV. Ngay cnhng người con ln tui hơn, có vkhe mnh vn

có thbnhim bnh HIV nếu người mbnhim lúc sanh ra h. Khi người

mmang siêu-vi-trùng HIV mi sanh con, rt khó biết là trsơ sanh có

mang HIV hay không vì đứa con có thcòn mang kháng thchng HIV ca

người mtruyn sang trong 18 tháng đầu tiên.

Cách thnghim để biết xem trsơ sanh có mang HIV hay không là tìm

thy siêu-vi-trùng trong máu bng cách cy máu hoc dùng phương pháp

định bnh PCR (polymerase chain reaction).

Điu tr:

Hin nay y khoa có mt sthuc chng ssanh sôi ny nca HIV và giúp

người bnh sng lâu hơn vi rt ít triu chng và cũng có mt sthuc rt

hiu nghim trong vic gim truyn nhim bnh tngười mqua trsơ

sanh.

Thuc cha bnh HIV-AIDS có nhiu cách khác nhau để giết con siêu-vitrùng,

bác sĩ thường biên toa cho bnh nhân ung nhiu ththuc mi ngày.

HIV ln thuc rt nhanh, người bnh phi ung thuc rt cn thn y như li

bác sĩ dn.

Trong 3 tháng sau cùng lúc mang thai người mbnhim HIV phi ung

thuc để tránh truyn bnh qua cho con. Sau lúc sanh, người mtiếp tc

ung thuc và trsơ sanh cũng phi ung thuc. Người mnên tránh không

cho con bú sa mkhi đã bnhim HIV.

Nếu tt ccác bin pháp trên được áp dng thì chcó 5% trsơ sanh lây

bnh, so vi 25% trem bbnh nếu mkhông được cha trvà không được

tư vn klưỡng.

Tóm lược: Nga bnh HIV-AIDS (SIDA) là điu rt cn thiết, vì mt khi

đã nhim HIV ri thì không thcha khi được, và người bnh sut đời có

thlây bnh cho người khác.

Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Offline Romantic  
#39 Đã gửi : 01/12/2007 lúc 06:49:29(UTC)
Romantic

Danh hiệu: Thành viên mới

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 01-11-2007(UTC)
Bài viết: 269
Đến từ: HCM

Được cảm ơn: 1 lần trong 1 bài viết
(Còn tiếp)
Bước lang thang qua từng vỉa hè
Biết đi đâu đêm dài bơ vơ.
Rss Feed  Atom Feed
Ai đang xem chủ đề này?
Guest
2 Trang<12
Di chuyển  
Bạn không thể tạo chủ đề mới trong diễn đàn này.
Bạn không thể trả lời chủ đề trong diễn đàn này.
Bạn không thể xóa bài của bạn trong diễn đàn này.
Bạn không thể sửa bài của bạn trong diễn đàn này.
Bạn không thể tạo bình chọn trong diễn đàn này.
Bạn không thể bỏ phiếu bình chọn trong diễn đàn này.