Trang chủ HIV  |  Web Link  |  Giới thiệu |  Liên hệ  |  English 
hiv logo

Thông báo

Icon
Error

Đăng nhập


3 Trang<123
Tùy chọn
Xem bài viết cuối Go to last unread
Offline A2066  
#41 Đã gửi : 13/06/2008 lúc 07:05:19(UTC)
A2066

Danh hiệu: Thành viên gắn bó

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 09-10-2007(UTC)
Bài viết: 5.759
Đến từ: Heaven in hell

Được cảm ơn: 44 lần trong 36 bài viết

PHỤ LỤC 8

CÁC THUỐC ARV CHO TRẺ EM

 

 























































Tên thuốc

Dạng thuốc

Liều lượng và cách sử dụng

Ghi chú

1.  Các thuốc Nucleozid ức chế men sao chép ngược (NRTI)

Zidovudine (ZDV)

Siro 10mg/ml


Viên nang: (có thể bóc rời và pha bột thuốc với nước hoặc thức ăn) 100mg, 250mg


Viên: 300mg (có thể chia nhỏ và tán thành bột)

Trẻ dưới 4 tuần tuổi : 4mg/kg/liều x 2 lần/ngày


Trẻ từ 4 tuần tuổi tới  dưới 13 tuổi: 180mg/m2/liều x 2 lần/ngày


Liều cao nhất


symbol 179 \f "Symbol" \s 9³ 13 tuổi: 300mg/liều x 2 lần/ngày

-  Không kết hợp với d4T


-  Bảo quản ở lọ mầu


-  Có thể dùng cùng thức ăn

Lamivudine (3TC)

Siro 10mg/ml


Viên 150mg

Trẻ dưới 1 tháng : 2mg/kg/liều x 2 lần/ngày


Trẻ trên 1 tháng và trẻ lớn < 60kg : 4mg/kg/liều x 2 lần/ngày


Liều tối đa : 150mg x 2 lần/ngày cho trẻ > 60kg

-  Có thể dùng cùng thức ăn


-  Bảo quản thuốc dạng siro ở nhiệt độ phòng và sử dụng trong vòng 1 tháng sau khi mở nắp.

Viên kết hợp ZDV và 3TC

Không có dạng siro


Viên: 300mg ZDV +  150mg 3TC

Trẻ > 13 tuổi hoặc > 60kg: 1 viên x 2 lần/ngày

 

Stavudine (d4T)

Dung dịch uống 1mg/kg


Viên nang 15mg, 20mg,


30mg, 40mg

-  Trẻ < 30kg: 1mg/kg x 2 lần/ngày


-  30 -  60kg: 30mg x 2 lần/ngày


Liều tối đa cho trẻ ³ 60kg: 40mg x 2 lần/ngày

Không kết hợp với AZT


Bảo quản siro trong tủ lạnh; có thể sử dụng trong vòng 30 ngày.  Cần lắc đều trước khi uống.  Đựng trong chai bằng thủy tinh.


Có thể mở viên nang và pha với một lượng nhỏ thức ăn hoặc nước.


Viên kết hợp liều cố định d4T và 3TC

Không có dạng siro


Viên:30mg d4T+150mg3TC


Viên: 40mgd4t+150mg3TC

Dành cho trẻ lớn


Liều tối đa: 30-60kg – 1 viên 30mg d4T x 2 lần/ngày


>60kg -  1 viên 40mg d4T x 2 lần/ngày

Không chia nhỏ viên thuốc

Didanosine (ddI)

Dung dịch hoặc bột cho trẻ


em 10mg/ml


Viên có thể nhai được 25, 50, 100, 150 và 200mg


Viên bọc: 125, 200, 250, 400 mg

Trẻ 2 tuần đến 3 tháng tuổi: 50mg/m2/liều x 2 lần/ngày


Từ 3 tháng -  13 tuổi : 90-120mg/m2/liều x 2 lần/ngày


Tối đa: 200mg/liều x 2 lần/ngày (cho trẻ > 60kg)

Giữ dạng thuốc dung dịch trong tủ lạnh; có thể giữ trong 30 ngày.  Lắc đều trước khi sử dụng.


Uống lúc đói (30 phút trước  hoặc 2 giờ sau khi ăn)


Dạng viên bọc có thể mở và trộn với một lượng nhỏ thức ăn

Abacavir (ABC)

Siro 20mg/ml


Viên: 300mg

Trẻ < 16 tuổi hoặc < 37,5kg: 8mg/kg/liều x 2 lần/ngày


Trẻ > 16 tuổi hoặc > 37,5kg: 300 mg/liều x 2 lần/ngày

Có thể giầm viên ABC và trộn với một lượng nhỏ nước hoặc thức ăn và dùng ngay.


Cần thông báo trước về sự quá mẫn cảm trước khi dùng ABC.  Nếu bệnh nhân bị dị ứng, phải dừng hẳn ABC.

Viên kết hợp sẵn liều cố định ZDV +  3TC +  ABC

Viên chứa 300mg ZDV +


150mg 3TC +  300mg ABC

Trẻ trên 40kg: 1 viên x 2 lần/ngày

2.  Thuốc ức chế men sao chép ngược Non-nucleoside (NNRTI)

Nevirapine (NVP)

Siro10mg/ml


Viên: 200mg (có thể chia nhỏ hoặc giầm nát)

-  Trẻ từ 15 -  30 ngày tuổi: 5mg/kg/ngày trong 2 tuần sau đó 120mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó 200 mg/m2 x 2 lần/ngày


-  Trẻ trên 30 ngày đến 13 tuổi: 120mg/m2 x 1 lần/ngày trong 2 tuần  sau đó 120-200mg/m2 x 2 lần/ngày


-  Liều tối đa 200mg/ngày trong 2 tuần, sau đó 200mg/liều x 2 lần/ngày

Tránh dùng với rifamycin


Bảo quản ở nhiệt độ phòng.  Lắc trước khi dùng.


Cần báo trước cho cha mẹ trẻ về tác dụng phụ gây phát ban của thuốc

Efavirenz (EFZ)

Siro 30mg/ml


Viên nang (có thể bẻ và chia nhỏ liều) 50, 100 và 200mg

-  Liều tối đa: 600mg một lần/ngày


Ttrẻ trên 3 tuổi: viên nang hoặc nhũ dịch


10 -  15kg : 200mg (270mg = 9ml)/ngày


15 -  20kg : 250mg (300mg = 10ml)/ngày


20 -  25kg : 300mg (360mg = 12ml)/ngày


25 -  33kg : 350mg (450mg = 15ml)/ngày


33 -  40kg : 400mg (510mg = 17ml)/ngày


 

Thường thấy chóng mặt, có những giấc mơ khủng khiếp. 


Không dùng cho trẻ < 3 tuổi


Tốt nhất cho uống lúc đi ngủ

3.  Các thuốc ức chế Protease (PI)

Nelfinavir (NFV)

Bột hoà nước 200mg/5ml


(50mg trong 1,25ml)


Viên 250mg -  có thể bẻ ra


pha với nước hoặc trộn với thức ăn

-  Dưới 1 tuổi : 50mg/kg x 3 lần/ngày


              hoặc 75mg/kg x 2 lần/ngày


-  Từ 1 đến 13 tuổi: 55 -  60mg/kg x 2 lần/ngày

-  Trẻ dưới 1 tuổi cần dùng liều cao hơn.


-  Không uống với các chất chua (có vị đắng)


-  Viên thuốc bẻ dễ chia liều.  Dùng trong bữa ăn

Lopinavir/Ritonavir


            (LPV/r)

Siro: LPV 80mg/ml


+  RTV 20mg/ml


Viên nang: LPV 133,3mg  RTV 33,3mg (không được bẻ hoặc chia nhỏ viên thuốc)

-  6 tháng -  13 tuổi: LPV 225mg/m2 + RTV 57,5mg/m2  x 2 lần/ngày hoặc tính liều theo cân nặng


-  Từ 7 -  15kg: LPV 12mg/kg + RTV 3mg/kg x 2 lần/ngày


-  Từ 15 -  40 kg: LPV 10mg/kg + TTV 25mg/kg x 2 lần/ngày


-  Liều tối đa:


Trẻ > 40kg: LPV 400mg RTV 100mg (3 viên nang hoặc 5ml)  x 2 lần/ngày

Nhũ dịch và viên nang cần được bảo quản trong tủ lạnh.  Có thể giữ ở nhiệt độ < 25oC tới 2 tháng.  Nếu nhiệt độ > 25oC, thuốc nhanh hỏng hơn.


Dùng trong bữa ăn


Tương tác với nhiều thuốc

 


Sửa bởi quản trị viên 19/09/2009 lúc 01:50:44(UTC)  | Lý do: Chưa rõ

Bạn đang lo lắng về HIV,thời gian phơi nhiễm sắp hết. Bạn cứ ĐT Tuan mecsedec: 098.2727.ba.9.3. Vui lòng không nhắn tin,chỉ chia sẻ điện thoại trực tiếp.
Offline A2066  
#42 Đã gửi : 13/06/2008 lúc 07:05:34(UTC)
A2066

Danh hiệu: Thành viên gắn bó

Nhóm: Thành viên chính thức
Gia nhập: 09-10-2007(UTC)
Bài viết: 5.759
Đến từ: Heaven in hell

Được cảm ơn: 44 lần trong 36 bài viết
Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE MicrosoftInternetExplorer4 /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman","serif";}

PHỤ LỤC 9

TƯƠNG TÁC CỦA CÁC THUỐC ARV

  

Thuốc kháng retrovirus

Các thuốc tương tác

Cơ chế/Tác dụng

Khuyến nghị

LPV/r

Clarithromycin

ức chế  chuyển hóa -  nồng độ clarithromycin tăng

Chỉ điều chỉnh liều clarithromycin khi có suy thận.

EFV, NVP

Clarithromycin

Kích thích chuyển hóa -  giảm nồng độ clarithromycin

Hiệu quả điều trị và dự phòng MAC có thể bị giảm, cần theo dõi sát.

EFV

Rifabutin

Kích thích chuyển hóa, giảm đáng kể nồng độ rifabutin/ Mức efavirenz có thể giảm

Tăng liều rifabutin lên 450-600 mg hàng ngày hoặc 600 mg hai lần trong 1 tuần.

Không cần thiết thay đổi liều efavirenz.

ddI

Gancyclovir

Mức ddI tăng gần 100%

Theo dõi tác dụng phụ liên quan đến ddI

LPV/r

 Ketoconazole

ức chế  chuyển hóa, nồng độ ketoconazole  tăng

Sử dụng thận trọng với liều  ketoconazole > 200 mg/ngày

ddI

Kháng sinh quinolone

Sự ion dương hóa làm giảm đáng kể nồng độ các thuốc quinolone

Sử dụng các thuốc có điện tích dương ít nhất 2 giờ sau khi uống quinolone.   

DLV

Rifabutin

Kích thích chuyển hóa, giảm đáng kể nồng độ delavirdine

Tránh sử dụng đồng thời hai loại thuốc này

RTV, LPV/r, SQV/r, IDV, NFV, APV

Rifabutin

ức chế chuyển hóa, tăng đáng kể nồng độ rifabutin/ Kích thích chuyển hóa, nồng độ saquinavir có thể giảm

Giảm rifabutin xuống 150 mg cách ngày hoặc 3 lần một tuần.

Cân nhắc tăng liều indinavir lên 1000mg 8 giờ một lần nếu đây là thuốc PI duy nhất; không thay đổi liều của các thuốc PI khác

NVP, APV, DLV, IDV, LPV/r, NFV, SQV

Rifamycin

Kích thích chuyển hóa, giảm đáng kể nồng độ NVP, các thuốc ức chế protease hoặc nồng độ delavirdine

Tránh sử dụng đồng thời các thuốc này

EFV, RTV, SQV/r, NVP

Rifamycin

Kích thích chuyển hóa, giảm mức các thuốc ức chế protease hoặc nevirapine

Có thể dùng kết hợp.

Cân nhắc tăng liều efavirenz lên 800mg/ngày khi sử dụng với rifamycin.

d4T, NVP, EFV, RTV, SQV, NFV, LPV

Methadone

Giảm nồng độ methadone

Chú ý hội chứng cai nghiện; có thể phải tăng liều methadone

IDV, ATV

Các thuốc tránh thai Norethindrone, Ethinyl estradiol

Tăng nồng độ các thuốc tránh thai

Không cần điều chỉnh liều các thuốc tránh thai

NVP, RTV, NFV, APV, LPV

Ethyl estradiol

Giảm đáng kể nồng độ Ethyl estradiol

Sử dụng biện pháp tránh thai thay thế hoặc hỗ trợ.

ddI

TDF

Nồng độ ddI tăng

Giảm liều ddI xuống 250mg mỗi ngày

IDV, SQV và một số thuốc ARV khác

Carbamazepine Phenobarbitol, Phenytoin

Giảm nồng độ IDV,  SQV và một số thuốc ARV khác

Thận trọng khi dùng đồng thời, xem xét dùng thuốc ARV thay thế; theo dõi tác dụng của các thuốc chống co giật.

 

Bạn đang lo lắng về HIV,thời gian phơi nhiễm sắp hết. Bạn cứ ĐT Tuan mecsedec: 098.2727.ba.9.3. Vui lòng không nhắn tin,chỉ chia sẻ điện thoại trực tiếp.
Rss Feed  Atom Feed
Ai đang xem chủ đề này?
Guest
3 Trang<123
Di chuyển  
Bạn không thể tạo chủ đề mới trong diễn đàn này.
Bạn không thể trả lời chủ đề trong diễn đàn này.
Bạn không thể xóa bài của bạn trong diễn đàn này.
Bạn không thể sửa bài của bạn trong diễn đàn này.
Bạn không thể tạo bình chọn trong diễn đàn này.
Bạn không thể bỏ phiếu bình chọn trong diễn đàn này.